6 tháng đầu năm: 7 cán bộ thuế, hải quan bị kỷ luật

20:40 | 02/07/2019

207 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Bộ Tài chính, ngoài kỷ luật cảnh cáo, khiển trách 7 cán bộ, Thanh tra Bộ Tài chính đã chuyển sang cơ quan điều tra 31 vụ việc.  
6 thang dau nam 7 can bo thue hai quan bi ky luatNửa đầu tháng 6 xuất siêu đạt 500 triệu USD
6 thang dau nam 7 can bo thue hai quan bi ky luatChi hơn 1,6 tỷ USD nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu
6 thang dau nam 7 can bo thue hai quan bi ky luatXuất khẩu thép: Doanh nghiệp FDI chiếm gần 50% sản lượng

Bộ Tài chính cho biết, 6 tháng đầu năm 2019, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính tăng cường thanh tra, kiểm tra nội bộ đối với 660 đơn vị trong ngành. Đồng thời, Thanh tra Bộ Tài chính đã thực hiện hơn 25.200 cuộc thanh kiểm tra gần 138.400 hồ sơ khai tại cơ quan thuế và điều tra chống buôn lậu bắt giữ xấp xỉ 6.600 vụ.

6 thang dau nam 7 can bo thue hai quan bi ky luat
(Ảnh minh họa)

Theo cơ quan này, 7 người đã bị kỷ luật, trong đó cơ quan thuế khiển trách 2 người, cảnh cáo 1 người còn hải quan kỷ luật 4 cán bộ.

Thanh tra Bộ Tài chính cho biết, 31 vụ tham nhũng đã có kết quả điều tra, truy tố, xét xử. Trong đó có 1 vụ việc tham nhũng tại Cục Thuế tỉnh Bình Định đã chuyển cơ quan điều tra, còn lại thuộc lĩnh vực hải quan.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 ▼150K 74,250 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 ▼150K 74,150 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▼1000K 83,800 ▼700K
SJC 5c 81,500 ▼1000K 83,820 ▼700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▼1000K 83,830 ▼700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,102.20 16,264.85 16,786.62
CAD 18,091.42 18,274.16 18,860.38
CHF 27,099.52 27,373.26 28,251.38
CNY 3,435.97 3,470.68 3,582.55
DKK - 3,580.88 3,718.00
EUR 26,507.58 26,775.33 27,960.99
GBP 30,864.41 31,176.18 32,176.30
HKD 3,163.87 3,195.83 3,298.35
INR - 304.33 316.49
JPY 158.70 160.31 167.97
KRW 15.97 17.74 19.35
KWD - 82,302.93 85,593.16
MYR - 5,261.20 5,375.94
NOK - 2,266.72 2,362.95
RUB - 262.03 290.07
SAR - 6,759.09 7,029.30
SEK - 2,289.20 2,386.39
SGD 18,201.74 18,385.59 18,975.40
THB 605.28 672.53 698.28
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,272 16,372 16,822
CAD 18,294 18,394 18,944
CHF 27,337 27,442 28,242
CNY - 3,466 3,576
DKK - 3,597 3,727
EUR #26,737 26,772 28,032
GBP 31,276 31,326 32,286
HKD 3,169 3,184 3,319
JPY 160.12 160.12 168.07
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,273 2,353
NZD 14,842 14,892 15,409
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,212 18,312 19,042
THB 631.41 675.75 699.41
USD #25,135 25,135 25,475
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 09:00