Bộ Tài chính gia hạn giảm phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền

20:47 | 31/12/2021

1,653 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính gia hạn giảm phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền nhằm tiếp tục hỗ trợ đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19

Ngày 31/12, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 127/2021/TT-BTC về gia hạn giảm phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền nhằm tiếp tục hỗ trợ đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

Bộ Tài chính gia hạn giảm phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
Dịch vụ truyền hình trả tiền từ 50 tỷ đồng trở xuống (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) sẽ được miễn phí kể từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022

Theo đó, kể từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022, doanh thu tính phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền từ 50 tỷ đồng trở xuống (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) sẽ được miễn phí.

Nếu tổng doanh thu lớn hơn 50 tỷ đồng (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) thì mức phát sinh đó sẽ được tính ở mức 0,3% trên doanh thu tính phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền (tính hợp đồng theo năm dương lịch). Nghĩa là, kể từ quý mà tổng doanh thu lũy kế từ ngày 01 tháng 01 năm dương lịch lớn hơn 50 tỷ đồng, doanh nghiệp tính và nộp phí đối với phần tổng doanh thu lớn hơn 50 tỷ đồng.

Cụ thể, phí truyền hình sẽ được tính như sau:

Năm 2022, doanh nghiệp A có doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền quý I là 40 tỷ đồng, quý II là 20 tỷ đồng. Quý I, doanh nghiệp A không phải nộp phí. Quý II, doanh nghiệp A phải nộp phí như sau: (40 + 20 - 50) tỷ đồng x 0,3% = 30 triệu đồng. Từ quý III trở đi, phát sinh doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền, doanh nghiệp A phải nộp phí = 0,3% x Doanh thu quý.

Năm 2022, doanh nghiệp B có doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền quý I là 60 tỷ đồng. Doanh nghiệp B phải nộp phí quý I như sau: (60 - 50) tỷ đồng x 0,3% = 30 triệu đồng. Từ quý II trở đi, phát sinh doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền, doanh nghiệp B phải nộp phí = 0,3% x Doanh thu quý.

Năm 2022, doanh nghiệp C có doanh thu dịch vụ truyền hình trả tiền nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng, doanh nghiệp C không phải nộp phí năm 2022.

Kể từ ngày ngày 01/01/2023 trở đi, doanh nghiệp tính và nộp phí đối với tổng doanh thu phát sinh (0,3% x tổng doanh thu quý). Thời gian nộp phí chậm nhất là ngày 20 (hai mươi) tháng đầu của quý tiếp theo.

Minh Châu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 97,700 ▲600K 100,200 ▲100K
AVPL/SJC HCM 97,700 ▲600K 100,200 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 97,700 ▲600K 100,200 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 97,500 ▲1000K 99,300 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 97,400 ▲1000K 99,200 ▲100K
Cập nhật: 08/04/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 97.700 ▲200K 100.200 ▲100K
TPHCM - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Hà Nội - PNJ 97.700 ▲200K 100.200 ▲100K
Hà Nội - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 97.700 ▲200K 100.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Miền Tây - PNJ 97.700 ▲200K 100.200 ▲100K
Miền Tây - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 97.700 ▲200K 100.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 97.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 97.700 ▲600K 100.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 97.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 97.700 ▲200K 100.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 97.700 ▲300K 100.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 97.600 ▲800K 100.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 97.500 ▲900K 100.000 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 96.900 ▲7700K 99.400 ▲7700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 96.700 ▲24050K 99.200 ▲24050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 72.730 ▲7080K 75.230 ▲7080K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 56.210 ▼6440K 58.710 ▼6440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.290 ▼19360K 41.790 ▼19360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 89.290 ▲33140K 91.790 ▲33140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 58.710 ▲19460K 61.210 ▲19460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 62.720 ▲27570K 65.220 ▲27570K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 65.720 ▲35070K 68.220 ▲35070K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.190 ▲35190K 37.690 ▲37690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.680 ▲30680K 33.180 ▲33180K
Cập nhật: 08/04/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,650 ▲20K 10,010 ▼20K
Trang sức 99.9 9,640 ▲20K 10,000 ▼20K
NL 99.99 9,650 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,650 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,780 ▲20K 10,020 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,780 ▲20K 10,020 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,780 ▲20K 10,020 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 9,770 ▲60K 10,020 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 9,770 ▲60K 10,020 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 9,770 ▲60K 10,020 ▲10K
Cập nhật: 08/04/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15215 15478 16067
CAD 17794 18068 18696
CHF 29594 29966 30614
CNY 0 3358 3600
EUR 27800 28064 29107
GBP 32364 32747 33692
HKD 0 3213 3417
JPY 169 173 180
KRW 0 0 19
NZD 0 14238 14828
SGD 18707 18984 19520
THB 662 725 779
USD (1,2) 25719 0 0
USD (5,10,20) 25758 0 0
USD (50,100) 25786 25820 26142
Cập nhật: 08/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,775 25,775 26,135
USD(1-2-5) 24,744 - -
USD(10-20) 24,744 - -
GBP 32,676 32,751 33,631
HKD 3,284 3,291 3,391
CHF 29,836 29,866 30,705
JPY 172.87 173.15 180.87
THB 687.19 721.38 772.24
AUD 15,528 15,551 15,972
CAD 18,082 18,108 18,599
SGD 18,874 18,952 19,554
SEK - 2,550 2,640
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,740 3,869
NOK - 2,335 2,416
CNY - 3,501 3,596
RUB - - -
NZD 14,258 14,347 14,767
KRW 15.4 - 18.26
EUR 27,928 27,973 29,177
TWD 710.12 - 858.99
MYR 5,400.4 - 6,091.8
SAR - 6,797.67 7,155.48
KWD - 82,081 87,277
XAU - - 99,500
Cập nhật: 08/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,760 26,100
EUR 27,905 28,017 29,143
GBP 32,551 32,682 33,646
HKD 3,270 3,283 3,391
CHF 29,715 29,834 30,740
JPY 171.60 172.29 179.61
AUD 15,386 15,448 15,965
SGD 18,898 18,974 19,512
THB 730 733 764
CAD 17,980 18,052 18,577
NZD 14,265 14,766
KRW 16.87 18.58
Cập nhật: 08/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25795 25795 26135
AUD 15378 15478 16040
CAD 17960 18060 18617
CHF 29842 29872 30763
CNY 0 3505.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 27964 28064 28939
GBP 32618 32668 33784
HKD 0 3320 0
JPY 173.53 174.03 180.54
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14338 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18851 18981 19715
THB 0 692.5 0
TWD 0 770 0
XAU 9800000 9800000 10020000
XBJ 8800000 8800000 10020000
Cập nhật: 08/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,760 25,810 26,080
USD20 25,760 25,810 26,080
USD1 25,760 25,810 26,080
AUD 15,429 15,579 16,649
EUR 28,114 28,264 29,439
CAD 17,895 17,995 19,316
SGD 18,906 19,056 19,534
JPY 173.16 174.66 179.3
GBP 32,718 32,868 33,759
XAU 9,768,000 0 10,022,000
CNY 0 3,385 0
THB 0 726 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/04/2025 16:00