Bộ Tài chính chốt phương án cắt giảm, đơn giản hoá 176 thủ tục hành chính

16:37 | 21/11/2018

270 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính sẽ cắt giảm, đơn giản hóa 176 TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính, trong đó rà soát cắt giảm 148 TTHC và đơn giản hóa 28 TTHC thuộc 13 lĩnh vực.
bo tai chinh chot phuong an cat giam don gian hoa 176 thu tuc hanh chinh
Ảnh minh hoạ.

Cụ thể, lĩnh vực Thuế cắt giảm 7 TTHC, đơn giản hóa 02 TTHC, trong đó bãi bỏ các thủ tục liên quan đến: khai thuế GTGT đối với sản phẩm viễn thông; thủ tục khai khoản thu điều tiết tháng, năm; thủ tục hoàn thuế GTGT đối với một số sản phẩm máy móc; thủ tục khai thuế GTGT đối với cơ sở sản xuất thủy điện.

Lĩnh vực Hải quan cắt giảm 05 TTHC, đơn giản 09 TTHC, trong đó bãi bỏ thủ tục tư vấn cho công dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính hải quan; thủ tục cấp lại danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế và phiếu theo dõi trừ lùi; thủ tục sao y tờ khai Hải quan, thủ tục bảo lãnh chung và riêng; đơn giản hóa 05 loại giấy tờ có trong hồ sơ thuộc thủ tục công nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng miễn thuế.

Lĩnh vực KBNN cắt giảm 10 TTHC, đơn giản 12 TTHC, trong đó bãi bỏ các thủ tục liên quan đến nhận gửi và bảo quản các loại tài sản quý hiếm; thủ tục giao tài sản quý hiếm và các giấy tờ có giá; thủ tục thanh toán vốn đối với các chương trình xóa đói giảm nghèo (Chương trình 5 triệu ha rừng, Chương trình 135 giai đoạn II). Đơn giản hóa các thủ tục nộp tiền, hoàn trả tiền vào Ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.

Lĩnh vực Chứng khoán cắt giảm 36 TTHC, bãi bỏ thủ tục liên quan đến điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ do bổ sung nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán; thủ tục đề nghị xác nhận báo cáo về việc công ty quản lý quỹ sử dụng cổ phiếu quỹ để chia cho cổ đông hiện hữu và thưởng cho người lao động; thủ tục gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ mở; thủ tục đề nghị Xác nhận báo cáo cung cấp dịch vụ giám sát quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán.

Lĩnh vực bảo hiểm cắt giảm 09 TTHC và đơn giản hóa 02 TTHC liên quan đến thông báo thay đổi trưởng văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở; chế độ báo cáo của doanh nghiệp, của cơ sở đào tạo, thay đổi địa điểm kinh doanh. Gộp nhóm thủ tục liên quan đến hoạt động phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm.

Lĩnh vực công sản cắt giảm 23 TTHC, bãi bỏ các thủ tục liên quan đến thủ tục quyết định số tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư và cấp phát, quyết toán số tiền thực hiện dự án; thủ tục thanh toán hỗ trợ di dời; thủ tục hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp phải di dời; thủ tục liên quan đến tạm ứng trước vốn cho các đơn vị phải di dời; bãi bỏ thủ tục liên quan đến giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện.

Như vậy, với việc cắt giảm, đơn giản hóa 176 TTHC lần này, tổng số TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính còn lại là 839 TTHC; trong đó, lĩnh vực Thuế là 291 TTHC, lĩnh vực Hải quan là 178 TTHC, lĩnh vực Chứng khoán là 148 TTHC, lĩnh vực KBNN là 12 TTHC và lĩnh vực tài chính khác là 210 TTHC.

bo tai chinh chot phuong an cat giam don gian hoa 176 thu tuc hanh chinh Tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp
bo tai chinh chot phuong an cat giam don gian hoa 176 thu tuc hanh chinh Giải quyết doanh nghiệp "nặng" hay "nhẹ" vẫn ở cái phong bì

Hải Thanh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,249 16,269 16,869
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,226 27,246 28,196
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,278 26,488 27,778
GBP 31,124 31,134 32,304
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.32 157.47 167.02
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,223 2,343
NZD 14,817 14,827 15,407
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,053 18,063 18,863
THB 632.7 672.7 700.7
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 21:00