Bitcoin về mốc 21.000 USD, thị trường tiền số hoảng loạn

14:29 | 14/06/2022

179 lượt xem
|
Giá bitcoin (BTC) về mốc 21.000 USD, mức thấp nhất trong 18 tháng qua khiến thị trường tiền số chìm trong sắc đỏ.

Sáng nay (14/6), có thời điểm giá bitcoin xuống 21.000 USD/BTC, kéo tổng giá trị vốn hóa toàn thị trường về 425 tỷ USD. Cùng chiều suy giảm, etherum giảm 14,63% còn 1.176 USD, XPR giảm 5,44% về 0,315 USD, solana giảm 1,45% về 28,83 USD.

Hiện tại, một số nhà đầu tư bán tháo tiền điện tử trong bối cảnh thị trường rung lắc mạnh. Nhất là khi Celsius Network, một công ty cho vay tiền điện tử lớn nhất thế giới đã tạm dừng việc rút tiền, hoán đổi giữa các loại tiền số và chuyển tiền giữa các tài sản. Nguyên nhân được đưa ra là "thị trường khắc nghiệt".

Động thái này càng khiến người chơi lo ngại về hiện tượng "mùa đông tiền số" có trở lại. Vì trước đó, mùa đông tiền số từng xuất hiện vào cuối năm 2017 và đầu năm 2018, sau khi bitcoin giảm tới 80% giá trị so với mức cao nhất mọi thời đại.

Bitcoin về mốc 21.000 USD, thị trường tiền số hoảng loạn - 1
Giá bitcoin (BTC) về mốc 21.000 USD, mức thấp nhất trong 18 tháng (Ảnh: Reuters).

Giới chuyên gia cho rằng, các yếu tố vĩ mô đang góp phần vào sự giảm giá trên thị trường tiền điện từ khi lạm phát tăng cao. Nhất là khi, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) dự kiến tăng lãi suất vào thứ 4 tuần này với mức tăng là 0,5%.

"Kể từ tháng 11/2021, tâm lý thị trường đã thay đổi mạnh mẽ khi Fed ồ ạt tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát. Chúng tôi lo ngại sẽ có một cuộc suy thoái xảy ra trong thời gian tới", Phó chủ tịch sàn tiền ảo Luno - Vijay Ayyar nói với CNBC.

Ông Ayyar nói thêm rằng trong những đợt thị trường đầu cơ giá xuống (bear market) trước kia, giá bitcoin giảm tới 80% so với kỷ lục gần nhất. Hiện tại, giá bitcoin mới giảm khoảng 63% so với đỉnh cao mọi thời đại thiết lập vào tháng 11/2021.

Hiện tại, bitcoin giảm khoảng 63% so với mức cao nhất mọi thời đại vào tháng 11/2021."Chúng ta có thể thấy giá bitcoin tiếp tục giảm sâu trong vòng một hoặc hai tháng tới", ông nói.

Ngoài nỗi lo về lạm phát, lãi suất, thị trường tiền ảo còn phải đối mặt với làn sóng bán tháo từ giữa tháng năm khi stablecoin (đồng tiền cố định) có tên TerraUSD và đồng tiền ảo có tên là Luna sụp đổ.

Ông Mikkel Morch, giám đốc điều hành của quỹ đầu cơ tiền điện tử ARK36 cho rằng nỗi đau có thể sẽ đang ở phía trước. "Thị trường đang để lộ ra những điểm yếu tiềm ẩn, như các dự án liên tục liên tục được mở ra, điển hình như hệ sinh thái Terra", ông nói.

Theo Dân trí

Bộ Tài chính đề xuất một số biện pháp kiểm soát lạm phátBộ Tài chính đề xuất một số biện pháp kiểm soát lạm phát
Thủ tướng giao Bộ Công Thương làm rõ giá xăng dầu nhập từ MalaysiaThủ tướng giao Bộ Công Thương làm rõ giá xăng dầu nhập từ Malaysia

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Cập nhật: 16/10/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 ▲170K 14,910 ▲120K
Trang sức 99.9 14,700 ▲170K 14,900 ▲120K
NL 99.99 14,710 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Nghệ An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Hà Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Cập nhật: 16/10/2025 19:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 ▲1325K 14,912 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 ▲1325K 14,913 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 ▲17K 1,481 ▲17K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 ▲17K 1,482 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 ▲17K 1,466 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 ▲1684K 145,149 ▲1684K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 ▲1275K 110,111 ▲1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 ▲1156K 99,848 ▲1156K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 ▲1037K 89,585 ▲1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 ▲991K 85,626 ▲991K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 ▲709K 61,288 ▲709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cập nhật: 16/10/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 16/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 16/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 16/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 16/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 19:00