Bitcoin và tiền ảo có thể thay thế vàng?

06:51 | 01/02/2021

107 lượt xem
|
Ngân hàng Trung ương Singapore cho biết bitcoin và các đồng tiền điện ảo nói chung có tiềm năng tạo ra một tiêu chuẩn điện tử mới để lưu trữ giá trị thay thế vàng.

Kinh tế trưởng của Ngân hàng Trung ương Singapore (MAS), ông Mansoor Mohi-uddin cho rằng, các tài sản kỹ thuật số mới nổi phải vượt qua một số thử nghiệm còn lại để chứng minh tuổi thọ và độ tin cậy của chúng như một phương tiện lưu trữ của cải.

Ngân hàng Trung ương Singapore cho biết Bitcoin và các đồng tiền điện ảo nói chung có tiềm năng tạo ra một tiêu chuẩn điện tử mới để lưu trữ giá trị thay thế vàng
Ngân hàng Trung ương Singapore cho biết bitcoin và các đồng tiền điện ảo nói chung có tiềm năng tạo ra một tiêu chuẩn điện tử mới để lưu trữ giá trị thay thế vàng

Cụ thể, đầu tiên, các nhà đầu tư cần các tổ chức đáng tin cậy để có thể nắm giữ các loại tiền kỹ thuật số một cách an toàn. Thứ hai, tính thanh khoản cần được cải thiện đáng kể để giảm sự biến động xuống mức có thể kiểm soát được.

Ông Mohi-uddin cũng trích dẫn những biến động giá lớn của Bitcoin trong 12 tháng qua và thực tế là nó đã giảm mạnh cùng với các tài sản truyền thống vào tháng 3 năm ngoái, đây là hai dấu hiệu cho thấy tiền ảo vẫn chưa phải là một kho lưu trữ giá trị ổn định.

“Bitcoin rất dễ biến động khi nó tăng trong năm qua từ 4.000 USD/BTC lên hơn 40.000 USD/BTC và sau đó quay trở lại mức 30.000 USD.Bitcoin cũng tương quan với cổ phiếu và các tài sản rủi ro khác hơn là giao dịch như một nơi trú ẩn an toàn theo chu kỳ. Trong một cuộc khủng hoảng tài chính, tiền điện tử có nhiều khả năng bị bán phá giá bởi các nhà đầu tư như đã xảy ra vào đầu đại dịch vào tháng 3/2020”, ông Mohi-uddin phân tích.

Đại diện MAS còn chỉ ra rằng, tiền kỹ thuật có khả năng tác động thực sự trong việc thay thế tiền tệ fiat, nhưng sự khan hiếm của Bitcoin lại là một sự tương phản mạnh mẽ trong thời đại in tiền nhanh chóng và kích thích tiền tệ hiện nay.

“Các Chính phủ rất cảnh giác với bất kỳ công nghệ nào có khả năng thay thế tiền tệ quốc gia. Điều này sẽ làm giảm khả năng in tiền của các nhà hoạch định chính sách trong các cuộc khủng hoảng kinh tế ”, vị đại diện nhấn mạnh.

Giữ một quan điểm khác, ông Nguyễn Sĩ Hoàng, chuyên gia blockchain cho biết, việc bitcoin hay tiền ảo có thể thay thế vàng như một giá trị lưu trữ trong tương lai là điều rất khó có thể xảy ra. Bởi từ xa xưa, vàng là một kim loại quý, mang giá trị lưu trữ truyền thống với trữ lượng hữu hạn nên giá trị sẽ ngày càng tăng theo thời gian.

Mặc dù bitcoin cũng có tính chất tương tự như vàng là mức độ khan hiếm trong khai thác và có lợi thế mang đi dễ dàng vì ở dạng kỹ thuật số. Tuy nhiên nó ko thể thay thế hoàn toàn vì vàng là dạng vật chất có tính đảm bảo, cầm nắm, kiểm soát được mà ko cần bất kỳ công nghệ cao nào can thiệp như mạng internet, mã khoá,... Trong khi bitcoin là dạng tài sản trên không gian mạng, chịu chi phối bởi nhiều yếu tố kỹ thuật và rủi ro về mất mát. Vì vậy, bitcoin hay các đồng tiền ảo chỉ là lựa chọn về phương án lưu trữ chứ không thể hoàn toàn thay thế giá trị của vàng trong tương lai.

Một điểm khác biệt nữa đó là, vàng còn sử dụng được cho các ngành công nghiệp bán dẫn,sản xuất linh kiện, trong khi tính ứng dụng của bitcoin vẫn còn rất thấp. Theo tôi, vàng và tiền ảo không sinh ra để thay thế nhau mà sinh ra để trở thành lựa chọn cho người nắm giữ và mỗi thứ có một điểm mạnh, yếu khác nhau”, ông Hoàng nhận xét.

Theo enternews.vn

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Cập nhật: 19/11/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
NL 99.99 14,100 ▲270K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,100 ▲270K
Trang sức 99.9 14,360 ▲270K 14,990 ▲170K
Trang sức 99.99 14,370 ▲270K 15,000 ▲170K
Cập nhật: 19/11/2025 23:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 ▼1324K 15,102 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 ▼1324K 15,103 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 ▲12K 149 ▼1329K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 ▲12K 1,491 ▲12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 ▼1293K 148 ▼1320K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 ▲1188K 146,535 ▲1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 ▲900K 111,161 ▲900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 ▼91551K 1,008 ▼98976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 ▲732K 90,439 ▲732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 ▲700K 86,443 ▲700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 ▲500K 61,872 ▲500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cập nhật: 19/11/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16572 16841 17418
CAD 18304 18580 19193
CHF 32237 32620 33267
CNY 0 3470 3830
EUR 29880 30152 31180
GBP 33796 34185 35122
HKD 0 3256 3458
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14541 15123
SGD 19679 19960 20482
THB 728 792 845
USD (1,2) 26110 0 0
USD (5,10,20) 26152 0 0
USD (50,100) 26180 26200 26388
Cập nhật: 19/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,186 26,186 26,388
USD(1-2-5) 25,139 - -
USD(10-20) 25,139 - -
EUR 30,158 30,182 31,305
JPY 166.92 167.22 174.1
GBP 34,286 34,379 35,162
AUD 16,882 16,943 17,373
CAD 18,552 18,612 19,128
CHF 32,681 32,783 33,443
SGD 19,889 19,951 20,555
CNY - 3,664 3,758
HKD 3,336 3,346 3,427
KRW 16.67 17.38 18.64
THB 778.52 788.14 838.83
NZD 14,588 14,723 15,057
SEK - 2,744 2,821
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,568 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.14 - 6,682.82
TWD 765.71 - 920.69
SAR - 6,936.13 7,255.64
KWD - 83,899 88,656
Cập nhật: 19/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,937 30,057 31,189
GBP 34,000 34,137 35,106
HKD 3,314 3,327 3,434
CHF 32,357 32,487 33,390
JPY 165.59 166.25 173.25
AUD 16,792 16,859 17,396
SGD 19,884 19,964 20,505
THB 791 794 830
CAD 18,497 18,571 19,110
NZD 14,621 15,129
KRW 17.28 18.88
Cập nhật: 19/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26112 26112 26388
AUD 16759 16859 17784
CAD 18490 18590 19604
CHF 32515 32545 34131
CNY 0 3674.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30080 30110 31833
GBP 34124 34174 35934
HKD 0 3390 0
JPY 165.63 166.13 176.68
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14656 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19844 19974 20702
THB 0 758.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 19/11/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,388
USD20 26,210 26,260 26,388
USD1 26,210 26,260 26,388
AUD 16,823 16,923 18,034
EUR 30,245 30,245 31,500
CAD 18,448 18,548 19,859
SGD 19,950 20,100 20,666
JPY 166.78 168.28 172.87
GBP 34,250 34,400 35,171
XAU 14,868,000 0 15,072,000
CNY 0 3,561 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/11/2025 23:00