BIDV Tràng An và TOYOTA Mỹ Đình ký kết Thỏa thuận hợp tác toàn diện

15:32 | 08/06/2015

979 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 4/6/2015, tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tràng An và Công ty TNHH một thành viên TOYOTA Mỹ Đình (TOYOTA Mỹ Đình) đã tiến hành ký kết Thỏa thuận hợp tác toàn diện.

BIDV Tràng An và Toyota Mỹ Đình ký kết Thỏa thuận hợp tác toàn diện

Thỏa thuận hợp tác toàn diện giữa hai đơn vị nhằm cung cấp cho TOYOTA Mỹ Đình và khách hàng của TOYOTA Mỹ Đình cũng như khách hàng của BIDV các sản phẩm dịch vụ tài chính tốt nhất. Hai bên thỏa thuận sẽ hợp tác cùng nhau trên các sản phẩm: Tiền gửi, tài khoản thanh toán, các dịch vụ tài chính đối với khách hàng của TOYOTA Mỹ Đình. Theo đó, TOYOTA Mỹ Đình sẽ ưu tiên sử dụng các sản phẩm dịch vụ và giới thiệu khách hàng của Công ty với BIDV Tràng An.

Ngược lại, BIDV Tràng An ưu tiên tư vấn giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ và giới thiệu khách hàng cho TOYOTA Mỹ Đình. BIDV Tràng An cùng với TOYOTA Mỹ Đình sẽ thiết kế sản phẩm với các đặc điểm cạnh tranh dành cho khách hàng của TOYOTA Mỹ Đình, khách hàng của BIDV có sử dụng sản phẩm của BIDV và TOYOTA.

TOYOTA Mỹ Đình là một trong những đại lý ủy thác lớn nhất của TOYOTA Việt Nam, liên tiếp 6 năm liền từ 2008-2014 nhận cúp vàng đại lý xuất sắc nhất do TOYOTA Việt Nam bình chọn. Những năm gần đây, tổng doanh số bán ra của TOYOTA Mỹ Đình liên tục tăng trưởng mạnh, năm 2014 vượt mốc 3.000 xe, nằm trong danh sách những doanh nghiệp đóng góp nhiều nhất vào ngân sách Nhà nước Thành phố Hà Nội. Trải qua 10 năm xây dựng và phát triển, TOYOTA Mỹ Đình là một doanh nghiệp không ngừng lớn mạnh và phát triển. Với chính sách “Khách hàng là trên hết” cùng mục tiêu mang tới cho Khách hàng “chất lượng phục vụ đẳng cấp quốc tế”, TOYOTA Mỹ Đình đầu tư xây dựng phòng trưng bày và nhà xưởng có quy mô hàng đầu tại Việt Nam và Đông Nam Á với diện tích mặt bằng 6.500 m2, 6 tầng nhà xưởng cùng với trang thiết bị chuyên dùng hiện đại, đồng bộ.

BIDV Tràng An là Chi nhánh cấp 1 thuộc hệ thống BIDV với bề dầy lịch sử trên 58 năm hình thành và phát triển, một định chế tài chính hàng đầu Việt Nam, một trong những Chi nhánh đầu tiên của hệ thống Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam trên địa bàn Hà Nội được định hướng hoạt động chuyên sâu theo mô hình định hướng bán lẻ, chuyên cung cấp các dịch vụ Ngân hàng hiện đại, hướng tới chiều sâu khách hàng cá nhân, các hộ kinh doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm đưa tới những sản phẩm dịch vụ khép kín nhất từ mở tài khoản, dịch vụ thanh toán, dịch vụ chi trả lương, thẻ nội địa ATM, thẻ tín dụng VISA, MASTER được cung cấp kèm các dịch vụ hiện đại từ xa BSMS, Internet Banking, Mobi Banking bên cạnh các sản phẩm cung ứng vốn cho vay, bảo lãnh truyền thống của Ngân hàng.

Cho đến nay, BIDV Chi nhánh Tràng An có tổng tài sản đạt trên 2.800 tỷ đồng, quy mô hoạt động trải rộng trên địa bàn TP Hà Nội với 6 điểm giao dịch tại các khu vựctrọng điểm.Ngay năm đầu hoạt động, Chi nhánh đã vinh dự được hệ thống đánh giá là một trong các Chi nhánh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kinh doanh năm 2014; Trong Top 10 Chi nhánh có tốc độ tăng trưởng cao nhất hệ thống BIDV.

Với tiềm lực lớn về tài chính, khả năng ứng dụng công nghệ và thế mạnh dịch vụ bán lẻ chuyên nghiệp, BIDV Tràng An là địa chỉ ngân hàng tin cậy, uy tín của các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói, toàn diện.

Thỏa thuận hợp tác toàn diện giữa BIDV Tràng An và TOYOTA Mỹ Đình không chỉ đánh dấu bước phát triển mới của mối quan hệ lâu dài, hỗ trợ khách hàng lẫn nhau của hai đơn vị, mà còn khẳng định chính sách kinh doanh nhất quán của BIDV là “Chia sẻ cơ hội - hợp tác thành công” cũng như của TOYOTA là “Tiến tới tương lai”.

P.V (theo Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,780 ▼50K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,770 ▼50K 11,190 ▼50K
Cập nhật: 07/07/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
TPHCM - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Hà Nội - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Miền Tây - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.400 ▼700K 115.900 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.280 ▼700K 115.780 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.570 ▼700K 115.070 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.340 ▼690K 114.840 ▼690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.580 ▼520K 87.080 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.450 ▼410K 67.950 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.860 ▼300K 48.360 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.760 ▼650K 106.260 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.350 ▼430K 70.850 ▼430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.990 ▼450K 75.490 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.460 ▼480K 78.960 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.110 ▼270K 43.610 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.900 ▼230K 38.400 ▼230K
Cập nhật: 07/07/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼80K 11,640 ▼70K
Trang sức 99.9 11,180 ▼80K 11,630 ▼70K
NL 99.99 10,790 ▼60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,790 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Cập nhật: 07/07/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16490 16758 17333
CAD 18615 18892 19508
CHF 32210 32592 33227
CNY 0 3570 3690
EUR 30100 30374 31399
GBP 34783 35176 36109
HKD 0 3201 3403
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15400 15991
SGD 19931 20213 20739
THB 717 780 833
USD (1,2) 25892 0 0
USD (5,10,20) 25932 0 0
USD (50,100) 25961 25995 26335
Cập nhật: 07/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,970 25,970 26,330
USD(1-2-5) 24,931 - -
USD(10-20) 24,931 - -
GBP 35,152 35,247 36,133
HKD 3,272 3,282 3,381
CHF 32,493 32,594 33,409
JPY 176.99 177.31 184.82
THB 764.62 774.06 828.12
AUD 16,753 16,813 17,277
CAD 18,853 18,913 19,469
SGD 20,089 20,151 20,828
SEK - 2,686 2,779
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,050 4,189
NOK - 2,541 2,629
CNY - 3,597 3,695
RUB - - -
NZD 15,372 15,514 15,966
KRW 17.65 18.4 19.86
EUR 30,303 30,328 31,558
TWD 812.85 - 984.05
MYR 5,771.23 - 6,509.86
SAR - 6,855.85 7,215.59
KWD - 83,390 88,659
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,980 26,320
EUR 30,170 30,291 31,420
GBP 35,002 35,143 36,137
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,311 32,441 33,373
JPY 176.53 177.24 184.60
AUD 16,700 16,767 17,308
SGD 20,129 20,210 20,762
THB 781 784 819
CAD 18,848 18,924 19,455
NZD 15,487 15,995
KRW 18.33 20.14
Cập nhật: 07/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25970 25970 26330
AUD 16660 16760 17328
CAD 18824 18924 19476
CHF 32483 32513 33403
CNY 0 3610.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30412 30512 31285
GBP 35099 35149 36262
HKD 0 3330 0
JPY 176.69 177.69 184.22
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15513 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20097 20227 20958
THB 0 747.5 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 07/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,290
USD20 25,970 26,020 26,290
USD1 25,970 26,020 26,290
AUD 16,746 16,896 17,960
EUR 30,464 30,614 31,784
CAD 18,790 18,890 20,198
SGD 20,183 20,333 20,802
JPY 177.56 179.06 183.64
GBP 35,229 35,379 36,156
XAU 11,819,000 11,819,000 12,121,000
CNY 0 3,495 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 15:00