BIDV Hà Tây mang hy vọng đến với các em nhỏ mồ côi

14:00 | 12/02/2015

559 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 10/2/2015, tại Lạng Sơn, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hà Tây (BIDV Hà Tây) đã trao quà từ thiện đến Trung tâm Hy vọng Lộc Bình (đặt tại khu Phiêng Quăn, thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình) với tổng trị giá 60 triệu đồng.

Số tiền trên sẽ được sử dụng để hỗ trợ nhu cầu cần thiết cho các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa và được quyên góp từ tấm lòng hảo tâm của các CBCNV BIDV Hà Tây. Cũng nhân dịp này, Công ty TNNH Tiến Đạt đã trao quà từ thiện trị giá 30 triệu đồng đến Trung tâm Hy vọng Lộc Bình. Giám đốc BIDV Hà Tây Trịnh Minh Tâm và Giám đốc Công ty Tiến Đạt Trần Văn Hưng đã trao món quà ý nghĩa trên đến đại diện Trung tâm là ông Nguyễn Trung Chắt.

Trung tâm Hy vọng Lộc Bình được xây dựng từ năm 2003, nay đã trở thành mái nhà chung của gần 60 em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa. Nơi ở của các em tại đây gồm 5 phòng nhỏ và 01 “chung cư vui vẻ ”. Trung tâm được hình thành và phát triển trên cơ sở phát tâm tự nguyện của ông Nguyễn Trung Chắt và 02 cán bộ quản lý (nguyên là các cán bộ Nhà nước). Hiện tại, Trung tâm Hy vọng Lộc Bình có 02 cơ sở gồm: Cơ sở 1 xây dựng tại Lạng Sơn và cơ sở 2 tại Hưng Yên.

Đại diện BIDV trao quà tết cho Trung tâm Hy vọng Lộc Bình

Nơi đây, cuộc sống vật chât của các em tuy còn nhiều thiếu thốn nhưng luôn tràn ngập tiếng cười và niềm vui. Các em luôn giúp đỡ bảo ban nhau như những người thân trong gia đình. Đặc biệt, các em còn được sống trong sự đùm bọc, nuôi dưỡng bằng tình thương yêu bao la của các cán bộ Trung tâm. Nhờ tình yêu thương, nuôi dưỡng của các cha, mẹ tại Trung tâm mà các em đã khôn lớn thành người. Từ Trung tâm đã có 3 em đi học nghề, có việc làm, lập gia đình riêng và ổn định đời sống; 6 em đang theo học các trường cao đẳng, đại học, học nghề.

Thấu hiểu những khó khăn về vật chất đặc biệt là mặt tinh thần của các em, với mong muốn mang đến những hy vọng để nâng bước các em trong cuộc sống, trong 3 năm qua, các CBCNV BIDV Hà Tây đã luôn sát cánh cùng các em trên bước đường cuộc sống. Mặc dù số tiền hơn 200 triệu đồng ủng hộ các em trong những năm qua không lớn nhưng đó là tình cảm, tâm huyết của các CBCNV BIDV Hà Tây trao gửi các em trong mỗi độ Tết  đến, xuân về.

Ông Trịnh Minh Tâm, Giám đốc BIDV Hà Tây tâm sự: “Chúng tôi đến với các em với tất cả tình cảm, niềm yêu thương và chỉ mong được nhìn thấy sự vui tươi, phấn khởi, những khuôn mặt rạng ngời, háo hức của các em. Hy vọng, tình cảm của chúng tôi sẽ vun đắp niềm tin lạc quan vào ngày mai của các em”.

Ông Nguyễn Trung Chắt, người mà nhân dân vẫn thường quen gọi với cái tên thân mật “Người nuôi dưỡng hy vọng cho hàng trăm trẻ mồ côi” xúc động cho biết: Trong những năm qua, BIDV Hà Tây luôn giúp đỡ Trung tâm hỗ trợ các em có điều kiện ăn ở và học tập. Sự giúp đỡ này đã góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho các em và thực sự là niềm động viên, an ủi đối với các em có hoàn cảnh khó khăn.

PV (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 02/05/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 02/05/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 02/05/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 02/05/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 02/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,132 16,152 16,752
CAD 18,102 18,112 18,812
CHF 27,023 27,043 27,993
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,190 26,400 27,690
GBP 31,071 31,081 32,251
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.54 156.69 166.24
KRW 16.1 16.3 20.1
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,691 14,701 15,281
SEK - 2,232 2,367
SGD 18,016 18,026 18,826
THB 629.65 669.65 697.65
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 02/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 02/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 00:02