BIDV Hà Tây mang hy vọng đến với các em nhỏ mồ côi

14:00 | 12/02/2015

571 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 10/2/2015, tại Lạng Sơn, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hà Tây (BIDV Hà Tây) đã trao quà từ thiện đến Trung tâm Hy vọng Lộc Bình (đặt tại khu Phiêng Quăn, thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình) với tổng trị giá 60 triệu đồng.

Số tiền trên sẽ được sử dụng để hỗ trợ nhu cầu cần thiết cho các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa và được quyên góp từ tấm lòng hảo tâm của các CBCNV BIDV Hà Tây. Cũng nhân dịp này, Công ty TNNH Tiến Đạt đã trao quà từ thiện trị giá 30 triệu đồng đến Trung tâm Hy vọng Lộc Bình. Giám đốc BIDV Hà Tây Trịnh Minh Tâm và Giám đốc Công ty Tiến Đạt Trần Văn Hưng đã trao món quà ý nghĩa trên đến đại diện Trung tâm là ông Nguyễn Trung Chắt.

Trung tâm Hy vọng Lộc Bình được xây dựng từ năm 2003, nay đã trở thành mái nhà chung của gần 60 em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa. Nơi ở của các em tại đây gồm 5 phòng nhỏ và 01 “chung cư vui vẻ ”. Trung tâm được hình thành và phát triển trên cơ sở phát tâm tự nguyện của ông Nguyễn Trung Chắt và 02 cán bộ quản lý (nguyên là các cán bộ Nhà nước). Hiện tại, Trung tâm Hy vọng Lộc Bình có 02 cơ sở gồm: Cơ sở 1 xây dựng tại Lạng Sơn và cơ sở 2 tại Hưng Yên.

Đại diện BIDV trao quà tết cho Trung tâm Hy vọng Lộc Bình

Nơi đây, cuộc sống vật chât của các em tuy còn nhiều thiếu thốn nhưng luôn tràn ngập tiếng cười và niềm vui. Các em luôn giúp đỡ bảo ban nhau như những người thân trong gia đình. Đặc biệt, các em còn được sống trong sự đùm bọc, nuôi dưỡng bằng tình thương yêu bao la của các cán bộ Trung tâm. Nhờ tình yêu thương, nuôi dưỡng của các cha, mẹ tại Trung tâm mà các em đã khôn lớn thành người. Từ Trung tâm đã có 3 em đi học nghề, có việc làm, lập gia đình riêng và ổn định đời sống; 6 em đang theo học các trường cao đẳng, đại học, học nghề.

Thấu hiểu những khó khăn về vật chất đặc biệt là mặt tinh thần của các em, với mong muốn mang đến những hy vọng để nâng bước các em trong cuộc sống, trong 3 năm qua, các CBCNV BIDV Hà Tây đã luôn sát cánh cùng các em trên bước đường cuộc sống. Mặc dù số tiền hơn 200 triệu đồng ủng hộ các em trong những năm qua không lớn nhưng đó là tình cảm, tâm huyết của các CBCNV BIDV Hà Tây trao gửi các em trong mỗi độ Tết  đến, xuân về.

Ông Trịnh Minh Tâm, Giám đốc BIDV Hà Tây tâm sự: “Chúng tôi đến với các em với tất cả tình cảm, niềm yêu thương và chỉ mong được nhìn thấy sự vui tươi, phấn khởi, những khuôn mặt rạng ngời, háo hức của các em. Hy vọng, tình cảm của chúng tôi sẽ vun đắp niềm tin lạc quan vào ngày mai của các em”.

Ông Nguyễn Trung Chắt, người mà nhân dân vẫn thường quen gọi với cái tên thân mật “Người nuôi dưỡng hy vọng cho hàng trăm trẻ mồ côi” xúc động cho biết: Trong những năm qua, BIDV Hà Tây luôn giúp đỡ Trung tâm hỗ trợ các em có điều kiện ăn ở và học tập. Sự giúp đỡ này đã góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho các em và thực sự là niềm động viên, an ủi đối với các em có hoàn cảnh khó khăn.

PV (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 19:00