BIC được A.M.Best được xếp hạng năng lực tài chính B++

14:36 | 08/10/2021

40 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, tại Singapore, tổ chức xếp hạng tín nhiệm tài chính hàng đầu thế giới A.M. Best đã công bố xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp năm 2021 đối với Tổng Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC). Cụ thể, A.M. Best tiếp tục khẳng định xếp hạng năng lực tài chính của BIC là B++ (Tốt), xếp hạng năng lực tổ chức phát hành là bbb. Triển vọng nâng hạng đối với cả hai chỉ tiêu là Ổn định.

Kết quả định hạng trên được A.M. Best đưa ra trên cơ sở những đánh giá tích cực đối với toàn bộ các mặt hoạt động của BIC qua nhiều năm, bao gồm: năng lực tài chính, kết quả kinh doanh, hiệu quả hoạt động, hồ sơ năng lực và hệ thống quản trị rủi ro.

BIC được A.M.Best được xếp hạng năng lực tài chính B++
A.M. Best tiếp tục khẳng định xếp hạng năng lực tài chính của BIC là B++ (Tốt)

Năng lực tài chính của BIC tiếp tục được A.M. Best đánh giá cao. Hiệu quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm cũng đạt kết quả tốt, tỷ lệ chi phí kết hợp liên tục có xu hướng giảm qua từng năm, bình quân 5 năm (2016 – 2020) ở mức 98,2%. Đặc biệt, lợi nhuận tăng trưởng ấn tượng qua các năm cũng giúp BIC không ngừng tăng vốn chủ sở hữu và mở rộng hoạt động kinh doanh.

Trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp và gây ảnh hưởng lớn tới nền kinh tế nói chung và thị trường bảo hiểm nói riêng, tổng doanh thu phí bảo hiểm hợp nhất của BIC năm 2020 vẫn tăng trưởng 12,9% so với năm 2019, đạt gần 2.800 tỷ đồng (tương đương 119 triệu USD).

Khung quản trị rủi ro của BIC được A.M. Best được đánh giá là phù hợp với quy mô và thực tế hoạt động, đồng thời liên tục được củng cố với sự hỗ trợ của Ngân hàng mẹ BIDV và đối tác chiến lược FairFax.

A.M. Best đặc biệt đánh giá cao những hỗ trợ về thương hiệu và kênh phân phối của Ngân hàng mẹ BIDV đối hoạt động kinh doanh của BIC. Tổ chức này kỳ vọng doanh thu của BIC sẽ tăng trưởng mạnh mẽ hơn trong thời gian tới với sự đóng góp đáng kể từ nghiệp vụ bảo hiểm con người qua kênh phân phối bảo hiểm qua ngân hàng (Bancassurance).

Hải Anh

ADB dành 1 tỷ USD hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp có tính đổi mới sáng tạoADB dành 1 tỷ USD hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp có tính đổi mới sáng tạo
Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị phục hồi sản xuất tại các khu công nghiệpThủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị phục hồi sản xuất tại các khu công nghiệp
Gửi tiền tại ngân hàng nào để hưởng lãi suất cao?Gửi tiền tại ngân hàng nào để hưởng lãi suất cao?
Thảo luận về gói hỗ trợ 5 triệu USD của ADB cho doanh nghiệp phụ nữ làm chủThảo luận về gói hỗ trợ 5 triệu USD của ADB cho doanh nghiệp phụ nữ làm chủ
Tạp chí Global Economics vinh danh PVCombank là ngân hàng số tốt nhất Việt Nam 2021Tạp chí Global Economics vinh danh PVCombank là ngân hàng số tốt nhất Việt Nam 2021

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,016 16,036 16,636
CAD 18,199 18,209 18,909
CHF 27,460 27,480 28,430
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,545 3,715
EUR #26,260 26,470 27,760
GBP 31,006 31,016 32,186
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.38 160.53 170.08
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,230 2,350
NZD 14,736 14,746 15,326
SEK - 2,256 2,391
SGD 18,128 18,138 18,938
THB 637.1 677.1 705.1
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 23:00