Bị Trung Quốc điều tra, nữ tỷ phú Hồng Kông "bay" mất nửa tài sản

13:30 | 25/01/2022

842 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tài sản của bà Chu Lam Yiu, Chủ tịch công ty hương liệu và nước hoa Huabao International Holding, đã bị "bay" mất nửa khi giá cổ phiếu sụt kỷ lục sau tin bà bị điều tra.
Bị Trung Quốc điều tra, nữ tỷ phú Hồng Kông bay mất nửa tài sản - 1
Cổ phiếu của Huabao giảm 67% sau tin Chủ tịch công ty - bà Chu Lam Yiu bị điều tra (Ảnh: Bloomberg).

Bloomberg đưa tin, cổ phiếu của Huabao International Holdings đã sụt giảm kỷ lục 67% sau khi công ty hương liệu và nước hoa này tiết lộ rằng chủ tịch công ty đang bị điều tra vì nghi ngờ vi phạm kỷ luật.

Theo đó, công ty này cho hay ủy ban giám sát của Leiyang, một thành phố thuộc tỉnh Hồ Nam (Trung Quốc) đang điều tra bà Chu, người đồng thời là giám đốc điều hành của Huabao và nắm giữ 71% cổ phần tại công ty này. Tuy nhiên thông báo này không nói rõ chi tiết về vi phạm và cho biết các hoạt động kinh doanh của công ty vẫn bình thường.

Tuy nhiên với các nhà đầu tư, cú ngã này là một lời nhắc nhở rõ ràng khác về cái được gọi là "rủi ro nhân sự chủ chốt" ở Trung Quốc. Trong 5 năm qua, có ít nhất 5 giám đốc điều hành ở Trung Quốc mất tích, không thể liên lạc hoặc bị giam giữ khiến giá cổ phiếu của các công ty đó lao dốc.

Bà Chu sinh ra ở tỉnh Tứ Xuyên (Trung Quốc) và cũng là công dân Hồng Kông. Bà là thành viên của Ủy ban Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc lần thứ 5 tại Thâm Quyến.

Năm 1996, bà thành lập công ty tiền thân của Huabao, sau đó đưa công ty niêm yết vào năm 2006 thông qua một thương vụ sáp nhập ngược ở Hồng Kông. Năm 2018, Huabao đã tách khỏi một đơn vị và bắt đầu giao dịch trên thị trường Thâm Quyến.

Theo chỉ số Bloomberg Billionaires Index, tính đến tháng 11, bà Chu có 8 tỷ USD tài sản ròng nhưng con số này đã giảm xuống còn 2,6 tỷ USD sau các đợt lao dốc của cổ phiếu Huabao gần đây.

Theo Dân trí

VN-Index bị VN-Index bị "thổi bay" hơn 43 điểm đầu tuần: Chết đứng vì full margin
Bán cổ phiếu để trả nợ ngân hàng, công ty bầu Đức vẫn tự tinBán cổ phiếu để trả nợ ngân hàng, công ty bầu Đức vẫn tự tin
Dự báo cổ phiếu của các công ty dầu khí Mỹ năm 2022Dự báo cổ phiếu của các công ty dầu khí Mỹ năm 2022
Chủ tịch, CEO Yeah1 dồn dập rút vốn ngay lúc công ty Chủ tịch, CEO Yeah1 dồn dập rút vốn ngay lúc công ty "chìm" trong khó khăn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 ▲50K 11,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 ▲50K 11,440 ▲50K
Cập nhật: 10/05/2025 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 10/05/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,950 12,150
Miếng SJC Nghệ An 11,950 12,150
Miếng SJC Hà Nội 11,950 12,150
Cập nhật: 10/05/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 10/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 10/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 10/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 10/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/05/2025 09:45