Bất ngờ với báo cáo của quản lý thị trường về loạt DN liên quan đến nhãn hiệu Asanzo

07:09 | 27/07/2019

426 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cục Quản lý thị trường TP.HCM vừa có văn bản gửi Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường về việc rà soát các doanh nghiệp có liên quan đến hàng hoá mang nhãn hiệu Asanzo...
Bất ngờ với báo cáo của quản lý thị trường về loạt DN liên quan đến nhãn hiệu Asanzo
Cho rằng báo Tuổi Trẻ xuyên tạc sai sự thật, gây thiệt hại nặng nề, công ty Asanzo mới đây đã khởi kiện ra tòa, yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Theo Cục Quản lý thị trường TP.HCM, từ ngày 21/6 Báo Tuổi trẻ có loạt bài điều tra: Asanzo - hàng Trung Quốc "đội lốt' hàng Việt đã phản ánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Asanzo sử dụng "hàng Trung Quốc" đội lốt "hàng Việt Nam" lừa dối người tiêu dùng.

Chính vì vậy, Cục Quản lý thị trường thành phố TP.HCM và Cục Hải quan đã đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp của Công ty Cổ phần Tập đoàn Asanzo hoặc có liên quan đến công ty này.

Sau đó, Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố đã cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp của Công ty CP Tập đoàn Asanzo hoặc có liên quan đến Asanzo.

Theo đó, có 15 đơn vị nên Cục quản lý thị trường Thành phố đã giao các đội quản lý thị trường có liên quan phải khẩn trương tiến hành thẩm tra, xác minh.

Đồng thời, Cục Quản lý thị trường thành phố cũng đã đề nghị Hải quan thành phố cung cấp thông tin về việc: "Ngoài Asanzo nhập khẩu hàng hoá mang nhãn hiệu Asanzo còn có tổ chức, cá nhân nào khác nhập khẩu hàng hoá mang nhãn hiệu Asanzo hay không? Nếu có, là đơn vị nào, địa chỉ ở đâu? Hàng hoá nhập khẩu là gì? Công ty Cổ phần Tập đoàn Asanzo hoặc có tổ chức, cá nhân nào khác xuất khẩu hàng hoá mang nhãn hiệu Asanzo hay không? Nếu có, là đơn vị nào, địa chỉ ở đâu? Hàng hoá xuất khấu là gì, xuất khẩu đến quốc gia nào, vùng lãnh thổ nào?".

Cục Quản lý thị trường TP.HCM cho biết, đến ngày 9/7, cơ quan này nhận được văn bản từ Cục Hải quan thành phố cung cấp một số thông tin.

Cụ thể, Công ty Cổ phần Tập đoàn Asanzo với mã số thuế 0314074316 chưa có hành vi vi phạm nào.

Cục Quản lý thị trường thành phố cho biết, qua xem xét 35 tổ chức, cá nhân khác có xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá mang nhãn hiệu Asanzo do Cục Hải quan thành phố cung cấp và sau khi đã tra cứu thông tin, Cục quản lý thị trường thành phố nhận thấy Công ty TNHH KDDI Việt Nam tại TP. HCM không tra cứu được thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Có 3 doanh nghiệp có địa chỉ trụ sở không thuộc địa bàn TP.HCM đó là Công ty TNHH Poylink vẫn đang hoạt động. Địa chỉ trụ sở ở Bình Dương. Đại diện pháp luật của công ty là Võ Thị Huyền Trân.

Công ty thứ hai là Công ty Cổ phần Đầu tư công nghệ điện tử Asanzo, có địa chỉ trụ sở ở Long An. Đại diện pháp luật của công ty là Lê Hải Dương.

Thứ ba là Công ty TNHH Lotte Global Logistics Việt Nam ở Long An. Đại diện pháp luật của công ty là Jun Woo Young.

Ngoài ra, có 8 doanh nghiệp trong số 15 doanh nghiệp đăng ký kinh doanh có liên quan tới Asanzo đã giao cho Đội quản lý thị trường thẩm tra, xác minh với kết quả dưới đây. Còn lại 23 doanh nghiệp vẫn đang tiếp tục được xác minh.

Bất ngờ với báo cáo của quản lý thị trường về loạt DN liên quan đến nhãn hiệu Asanzo
Bất ngờ với báo cáo của quản lý thị trường về loạt DN liên quan đến nhãn hiệu Asanzo
Bất ngờ với báo cáo của quản lý thị trường về loạt DN liên quan đến nhãn hiệu Asanzo
Bất ngờ với báo cáo của quản lý thị trường về loạt DN liên quan đến nhãn hiệu Asanzo
Bất ngờ với báo cáo của quản lý thị trường về loạt DN liên quan đến nhãn hiệu Asanzo
Bất ngờ với báo cáo của quản lý thị trường về loạt DN liên quan đến nhãn hiệu Asanzo
Bất ngờ với báo cáo của quản lý thị trường về loạt DN liên quan đến nhãn hiệu Asanzo

Theo Dân trí

Tổng Cục trưởng Tổng Cục Hải quan nói về vụ Asanzo
Khởi tố Công ty Sa Huỳnh buôn lậu hàng hóa gắn mác Asanzo
Kiểm tra 27 doanh nghiệp liên quan nhãn hàng hóa của Asanzo
Gắn mác “made in Vietnam”, Asanzo chưa hẳn đã sai?
Vụ Asanzo: Tổng cục Hải quan nói có nhiều lỗ hổng pháp lý, chưa thể kết luận!
Chủ tịch Asanzo gửi “thỉnh nguyện thư” than khóc vì đối tác ruồng bỏ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 22:00