Bất ngờ: Tỷ phú Phạm Nhật Vượng rời ghế Chủ tịch Vinhomes

07:39 | 01/03/2019

827 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo nguồn tin của Dân trí, tỷ phú Phạm Nhật Vượng vừa rời ghế Chủ tịch Hội đồng quản trị Vinhomes. Bà Nguyễn Diệu Linh được bầu làm Chủ tịch Vinhomes theo Nghị quyết của Hội đồng quản trị.

Cụ thể, theo tin từ Công ty Cổ phần Vinhomes (HoSE: VHM), công ty này vừa công bố Nghị quyết của HĐQT về việc thông qua bầu Chủ tịch HĐQT, miễn nhiệm, bổ nhiệm Tổng giám đốc và thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.

bat ngo ty phu pham nhat vuong roi ghe chu tich vinhomes
Tỷ phú Phạm Nhật Vượng đề xuất bà Nguyễn Diệu Linh thay ông làm Chủ tịch Vinhomes

Theo Nghị quyết, theo đề nghị của chính ông Phạm Nhật Vượng, HĐQT Vinhomes quyết định bầu bà Nguyễn Diệu Linh là Chủ tịch HĐQT công ty thay cho ông.

bat ngo ty phu pham nhat vuong roi ghe chu tich vinhomes
Bà Nguyễn Diệu Linh, tân Chủ tịch của Vinhomes

Được biết, bà Nguyễn Diệu Linh sinh ngày 14/5/1974, là Phó Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Vinhomes ngay trước lúc nhận quyết định mới. Bà hiện đang đại diện cho hơn 1,1 triệu cổ phiếu VHM mà Tập đoàn Vingroup sở hữu, tương đương tỷ lệ sở hữu 34,83%.

Bà Linh tốt nghiệp cử nhân Ngoại ngữ và cử nhân Luật. Từ tháng 3/1996 đến tháng 6/1999, bà là chuyên viên pháp lý Văn phòng Luật Ngo Miguérès and Partners, Hà Nội. Rồi chuyển sang công tác tại Hãng Luật Gide Loyrette Nouel, Hà Nội từ năm 1999.

Tháng 1/2005, bà gia nhập Công ty Cổ phần Vincom (tiền thân của Tập đoàn Vingroup), trở thành Phó Tổng giám đốc Vingroup vào tháng 9/2008. Tháng 2/2018, bà được bổ nhiệm làm Tổng giám đốc Vinhomes.

Cũng theo thông tin từ Công ty Vinhomes, thay bà Nguyễn Diệu Linh trên cương vị Tổng giám đốc là bà Lưu Thị Ánh Xuân, sinh ngày 4/4/1970, từng là Tổng giám đốc Công ty TNHH Kinh doanh Bất động sản Vinhomes 2.

HĐQT Vinhomes cũng thông qua việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Ba người đại diện theo pháp luật của Vinhomes gồm bà Nguyễn Diệu Linh - Chủ tịch HĐQT, bà Lưu Thị Ánh Xuân - Tổng giám đốc và ông Nguyễn Văn Trai - Phó Tổng giám đốc.

Theoo Dân trí

bat ngo ty phu pham nhat vuong roi ghe chu tich vinhomes Giàu nức tiếng, vợ chồng đại gia thủy sản sắp thu về trên 300 tỷ đồng “tiền tươi”
bat ngo ty phu pham nhat vuong roi ghe chu tich vinhomes Bầu Đức gánh nặng “nghìn tỷ” nợ ngân hàng trên vai và nỗi niềm “kẻ chơi lớn”
bat ngo ty phu pham nhat vuong roi ghe chu tich vinhomes Bí ẩn giao dịch "khủng" gần 550 tỷ đồng trong "chớp mắt" tại Viglacera
bat ngo ty phu pham nhat vuong roi ghe chu tich vinhomes Hội nghị Mỹ-Triều tại Hà Nội: Cơ hội để đưa chứng khoán Việt Nam “bùng nổ” trở lại!

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▲250K 74,350 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▲250K 74,250 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Cập nhật: 24/04/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.800 ▲800K 83.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▲10K 7,510 ▲10K
Trang sức 99.9 7,285 ▲10K 7,500 ▲10K
NL 99.99 7,290 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Cập nhật: 24/04/2024 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▲800K 83,800 ▲500K
SJC 5c 81,800 ▲800K 83,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▲800K 83,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▲100K 74,800 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▲100K 74,900 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▲200K 74,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▲99K 73,267 ▲99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▲68K 50,475 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▲42K 31,011 ▲42K
Cập nhật: 24/04/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25240 25240 25487
AUD 16384 16434 16937
CAD 18420 18470 18925
CHF 27651 27701 28263
CNY 0 3476.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26989 27039 27749
GBP 31446 31496 32148
HKD 0 3140 0
JPY 162.32 162.82 167.35
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0368 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14904 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18559 19116
THB 0 649.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8170000 8170000 8330000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 09:45