Bất lực với giá vàng!

18:19 | 18/07/2016

413 lượt xem
|
Dự báo tăng thì lại giảm, dự báo giảm thì lại tăng, giá vàng đang làm thất vọng mọi phân tích cũng như kỳ vọng của giới đầu tư.
bat luc voi gia vang
Ảnh minh họa.

Giá vàng chốt phiên giao dịch ngày 18/7 được niêm yết ở mức 36,83 triệu đồng/lượng. Mức giá này so với sáng nay đã giảm nhẹ 40.000 đồng nhưng nếu so với giá chốt phiên ngày 16/7 thì lại giảm tới 270.000 đồng. Trên thị trường thế giới, ghi nhận theo giờ Việt Nam hồi 18 giờ cho thấy, giá vàng được niêm yết ở mức 1.325,28 USD/Ounce, giảm tới 12 USD so với chốt phiên tuần trước.

Diễn biến này của giá vàng một lần nữa đã cho thấy sự “thất thường”, “điên loạn”, đi ngược với mọi dự báo, phân tích kinh tế mà giới chuyên gia đã đặt ra. Theo đó, sau khi chứng kiến giá vàng bật tăng từ 1.329 USD/Ounce lên 1.337 USD/Ounce, giới chuyên gia phân tích cũng như các nhà đầu tư toàn cầu đã đưa ra những nhận định hết sức lạc quan về giá vàng trong tuần từ 18 – 23/7.

Và căn cứ cho kỳ vọng này là những tác động của cuộc đảo chính chính trị ở Thổ Nhĩ Kỳ, và một phần quan trọng là những thông tin về nhu cầu vàng ở Nhật Bản tăng cao do các chính sách kích cầu kinh tế của quốc gia này đã đẩy dòng vốn đầu tư vào các kênh an toàn, trong đó có vàng. Theo ghi nhận trên thị trường New York, sau khi Thủ tướng Thổ Nhĩ Kỳ công bố thông tin về một nhóm quân đội vũ trang có âm mưu lật đổ Chính phủ, giá vàng đã tăng mạnh. Cụ thể: Lúc 16h42 giờ New York (3h42 sáng ngày 16/7 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay tăng 0,23% lên 1.337,73 USD/ounce.

Cùng với đó, tại Nhật Bản, công bố mới nhất của Tanaka Kikinzoku Kogyo K.K – đơn vị bán lẻ vàng lớn nhất Nhật Bản – cho thấy, 6 tháng đầu năm, doanh thu của đơn vị này đã tăng tới 30% so với cùng kỳ, chạm mức 15 tấn. Đáng chú ý, trong 7 phiên giao dịch từ 24/6- 4/7, khối lượng bán vàng của Tanaka Kinozoku Kogyo đã tăng gấp đôi so với bảy ngày làm việc trước đó...

Ngoài ra, việc đồng USD lên cao nhất trong 3 tuần gần đây so với đồng Yên, cùng với những số liệu kinh tế tích cực của Mỹ khiến khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) tăng lãi suất lớn hơn. Điều này được kỳ vọng sẽ kéo giá vàng tăng mạnh trong thời gian tới khi bởi nếu xảy ra, việc FED tăng lãi suất cho có tác động nhất định đến thị trường chứng khoán, hoạt động của doanh nghiệp...

Nhưng như đã đề cập ở trên, mọi dự báo, kỳ vọng lạc quan về giá vàng đã không xảy ra, giá vàng đã quay đầu giảm mạnh. Điều này một lần nữa cho thấy những rủi ro trên thị trường vàng là rất lớn, vượt xa mọi phân tích, dự báo của giới chuyên gia, đầu tư toàn cầu. Xa hơn, giá vàng đang phá vỡ mọi quy tắc, nguyên tắc trên thị trường hàng hóa toàn cầu.

Trước đó, trong các phiên giao dịch từ 13 – 15/7, khi những tín hiệu về khả năng hồi phục của giá vàng được ghi nhận là rõ nét nhất thì giá vàng đã bất ngờ quay đầu giảm mạnh, từ mức 37,40 triệu đồng/lượng giảm xuống còn 36,85 triệu đồng/lượng, giảm tới 500.000 đồng/lượng. Và cũng đúng lúc giới đầu tư đang bi quan nhất về giá vàng thì phiên giao dịch ngày 16/7, giá vàng đã bật tăng trở lại, lấy lại mốc 37 triệu đồng/lượng.

Giá vàng thực sự đang làm nản lòng, thất vọng giới đầu tư toàn cầu, nó đã và đang làm bất lực mọi phân tích, dự báo của cả giới chuyên gia và các nhà phân tích. Đầu tư vào vàng vì thế chẳng khắc nào một canh bạc!

Chốt phiên giao dịch ngày 18/7:

Giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 36,45 – 36,83 triệu đồng/lượng, giảm 230.000 đồng chiều mua và 270.000 đồng ở chiều bán.

Giá vàng SJC được Tập đoàn Doji và công ty Phú Quý niêm yết ở mức 36,55 – 36,75 triệu đồng/lượng, giảm 250.000 đồng ở cả chiều mua và bán.

Giá vàng SJC được Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 36,57 – 36,73 triệu đồng/lượng, giảm 250.000 ở cả chiều mua và bán.

Giá vàng Rồng Thăng Long được ghi nhận ở mức 35,58 – 36,03 triệu đồng/lượng, giảm 180.000 đồng ở chiều mua và 180.000 đồng ở chiều bán.

Hà Lê

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Hà Nội - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Đà Nẵng - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Miền Tây - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Tây Nguyên - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Cập nhật: 18/10/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
Trang sức 99.9 14,840 ▼300K 15,090 ▼200K
NL 99.99 14,850 ▼300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Thái Bình 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Nghệ An 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Hà Nội 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Cập nhật: 18/10/2025 16:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 ▼20K 15,102 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 ▼20K 15,103 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▼2K 1,502 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▼2K 1,503 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 ▼20K 1,487 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 ▼1980K 147,228 ▼1980K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 ▼1500K 111,686 ▼1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 ▼1360K 101,276 ▼1360K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 ▼1220K 90,866 ▼1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 ▼1166K 86,851 ▼1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 ▼834K 62,164 ▼834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Cập nhật: 18/10/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 18/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 18/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 18/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 18/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/10/2025 16:45