Bất động sản gần công viên - xu thế của cuộc sống hiện đại

15:05 | 21/10/2019

368 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bất động sản gần công viên, ven hồ đang trở thành lựa chọn của cư dân hiện đại. Với lợi thế về môi trường sống và phong thủy hài hòa, loại hình bất động sản này luôn là sản phẩm mà người mua nhà quan tâm.

Thực trạng đáng báo động của thành phố hiện nay

Theo thống kê số liệu của JICA, trong khoảng 15 năm trở lại đây, Hà Nội đã giảm từ 40 hồ nước còn 19 hồ (mất tích 21 hồ). Tương đương với khoảng 850 ha diện tích hồ bị thu hẹp xuống còn 547 ha.

Cùng với đó, theo ghi nhận của Chi cục Bảo vệ Môi trường Hà Nội, những ngày gần đây bầu không khí Hà Nội rơi vào tình trạng báo động với nhiều sương mù, chỉ số chất lượng không khí đạt ngưỡng kém và xấu đi. Hiện tượng sương mù mà người dân Hà Nội đang phải trải qua ở Hà Nội được đánh giá là có rất nhiều các yếu tố kết thành gây ô nhiễm, trong đó không thể không nhắc đến việc “biến mất” diện tích cây xanh, hồ nước tại Thủ đô và quá trình đô thị hóa đang diễn ra quá nhanh.

Sống xanh - xu thế tất yếu

Hiện nay, nhiều giải pháp bảo vệ được đưa ra nhằm hạn chế những diễn biến xấu của môi trường. Điển hình như việc quy hoạch lại một cách hợp lý hơn với các tòa nhà gần công viên, ven hồ với tỉ lệ cây xanh mặt nước cao.

Nắm bắt được tình hình thị trường, nhiều chủ đầu tư lớn trong ngành bất động sản đã nhanh chóng nhận thức được nhu cầu cấp thiết cho “bức tranh toàn cảnh” là mang những gam màu xanh của cây cối và mặt nước trở lại với mảnh đất Thủ đô.

Bất động sản gần công viên - xu thế của cuộc sống hiện đại
Phối cảnh dự án Stellar Garden

Trong suốt những năm qua, chủ đầu tư Công ty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng Quang Minh đã ấp ủ dự định về một không gian sống chuẩn xanh và trở thành xu thế mới của giới đầu tư. Từ đó, chủ đầu tư này đã phát triển dự án Stellar Garden tại 35 Lê Văn Thiêm với tầm nhìn thẳng ra công viên hồ điều hòa Nhân Chính rộng 13,2 ha với số vốn đầu tư lên đến gần 300 tỷ.

Với ưu thế ngay sát công viên hồ điều hòa, cư dân của Stellar Garden có thể dành nhiều thời gian hơn cho việc tận hưởng bầu không khí trong lành, mát mẻ, giúp cải thiện tinh thần, giải tỏa stress, căng thẳng trong cuộc sống thường nhật. Bên cạnh việc nâng cao tinh thần, sống gần khu công viên, hồ nước lớn, cư dân dự án có thể lựa chọn những hoạt động thể thao như tập thể dục, chạy bộ, đi dạo hay tham gia các hoạt động ngoài trời để gắn kết mọi người, xây dựng lên một cộng đồng văn minh, hiện đại.

Để nhấn mạnh thêm về lợi thế tiềm năng của Stellar Garden, không thể không nhắc đến vị trí đắc địa tại mặt tiền giao cắt giữa Ngụy Như Kon Tum và Lê Văn Thiêm. Đặc biệt, dự án còn được chủ đầu tư tâm huyết ứng dụng công nghệ thi công tường vách chịu lực bằng bê tông cốt thép giúp tuổi thọ công trình tăng, tăng khả năng cách âm, cách nhiệt, mang đến sự riêng tư và thoải mái tối đa cho chủ nhân căn hộ.

Bất động sản gần công viên - xu thế của cuộc sống hiện đại

Ảnh chụp thực tế căn hộ mẫu tại dự án Stellar Garden

Theo nghiên cứu từ chuyên gia, dự án bất động sản gần công viên, hồ nước với tỉ lệ cây xanh mặt nước cao như Stellar Garden hiện đang khá được ưa chuộng và khu vực này thường được định giá cao hơn từ 10-20% so với các khu vực khác. Với những giá trị mà Stellar Garden mang lại, các chủ nhân tương lai tại đây hoàn toàn có thể tin tưởng vào khả năng tăng giá bền vững trong tương lai của dự án nhờ lợi thế ngay sát công viên hồ điều hòa.

(Các hình ảnh và thông số là tương đối, thông số chính thức từng căn hộ và tiện ích sẽ được quy định tại văn bản ký kết giữa Chủ đầu tư và Khách hàng)

Trong những tháng cuối năm 2019 này, chủ đầu tư dự án Stellar Garden tung ra chính sách ưu đãi "Mua nhà Stellar - Nhận car dạo phố" hấp dẫn. Không chỉ sở hữu căn hộ hạng sao nổi bật tại khu vực, khách hàng còn có cơ hội nhận ngay những quà tặng đặc biệt xe ô tô Kia Morning có giá trị lên đến 350.000.000 VNĐ.

Ngoài ra:

* Hỗ trợ lãi suất 0% trong 12 tháng với 65% giá trị căn hộ.

* Khách hàng mua căn hộ nhận bàn giao theo gói hoàn thiện thô cũng được hưởng ưu đãi chiết khấu 3.000.000 vnđ/m2.

* Khách hàng thanh toán sớm 95% bằng vốn tự có trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký HĐMB được hưởng chiết khấu 5% giá bán căn hộ.

❗️ Lưu ý: Giá trị gói quà tặng được trừ trực tiếp vào tổng giá bán căn hộ bao gồm VAT và bao gồm KPBT khi ký HĐMB

Thông tin liên hệ:

Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công Ty TNHH Phát Triển & Kinh Doanh BĐS Weland

Đơn vị phân phối: Grandland, An Phát, D’home

Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

Hotline: 0976 98 3113

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,200 ▲950K 75,150 ▲950K
Nguyên liệu 999 - HN 74,100 ▲950K 75,050 ▲950K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,365 ▲60K 7,570 ▲60K
Trang sức 99.9 7,355 ▲60K 7,560 ▲60K
NL 99.99 7,360 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,340 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Cập nhật: 26/04/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,700 ▲600K 75,400 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,700 ▲600K 75,500 ▲600K
Nữ Trang 99.99% 73,600 ▲700K 74,600 ▲600K
Nữ Trang 99% 71,861 ▲594K 73,861 ▲594K
Nữ Trang 68% 48,383 ▲408K 50,883 ▲408K
Nữ Trang 41.7% 28,761 ▲250K 31,261 ▲250K
Cập nhật: 26/04/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,326 16,426 16,876
CAD 18,311 18,411 18,961
CHF 27,324 27,429 28,229
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,595 3,725
EUR #26,718 26,753 28,013
GBP 31,293 31,343 32,303
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 158.32 158.32 166.27
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,271 2,351
NZD 14,848 14,898 15,415
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,174 18,274 19,004
THB 632.55 676.89 700.55
USD #25,125 25,125 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25130 25130 25450
AUD 16368 16418 16921
CAD 18357 18407 18862
CHF 27515 27565 28127
CNY 0 3460.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26927 26977 27679
GBP 31415 31465 32130
HKD 0 3140 0
JPY 159.62 160.12 164.63
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0321 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14889 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18414 18464 19017
THB 0 644.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8430000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 16:00