Bảo Việt dẫn đầu thị trường bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ

14:27 | 31/10/2019

521 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tập đoàn Bảo Việt vừa công bố kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm 2019 (trước soát xét), theo đó Bảo Việt và các đơn vị thành viên ghi nhận mức tăng trưởng khả quan với tổng doanh thu hợp nhất ước đạt 32.560 tỷ đồng, tăng 5,3% so với cùng kỳ năm 2018.

Về Bảo Việt Nhân thọ: Tổng doanh thu ước đạt 23.090 tỷ đồng, tăng trưởng 5,3% trong đó tổng doanh thu phí bảo hiểm ước đạt 18.198 tỷ đồng, tăng trưởng 17,4% so với cùng kỳ năm 2018, tiếp tục giữ vững ngôi vị số 1 thị trường về tổng doanh thu phí bảo hiểm.

Nhằm mang đến các giá trị gia tăng cho khách hàng, Bảo Việt Nhân thọ liên tục nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông minh vào quá trình quản lý vận hành và phục vụ khách hàng như chatbot tự động phục vụ khách hàng 24/24 giờ; đa dạng hình thức thanh toán; rút ngắn thời gian giải quyết quyền lợi bảo hiểm chỉ còn 15 phút - là thời gian ngắn nhất được công bố trên thị trường cho tới nay, ra mắt ứng dụng MyBVLife, phục vụ khách hàng nhanh chóng và thuận tiện nhất.

bao viet dan dau thi truong bao hiem nhan tho va phi nhan tho
Tổng doanh thu phí bảo hiểm dẫn đầu thị trường bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ

Về Bảo hiểm Bảo Việt: Tổng doanh thu ước đạt 8.719 tỷ đồng, tăng trưởng 5,6%, trong đó doanh thu phí bảo hiểm gốc ước đạt 7.794 tỷ đồng, tăng trưởng 7,1% so với cùng kỳ năm 2018, khẳng định vị thế số 1 ngành bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam.

Ngày 23/10/2019, Bảo hiểm Bảo Việt đã cho ra mắt nhóm sản phẩm mới bao gồm Bảo hiểm du lịch (Travel Easy), Bảo hiểm trễ chuyến bay (Flight Easy), Bảo hiểm Thiết bị điện tử (Gadget Easy) và Bảo hiểm hàng hóa (E-cargo Policy) trên nền tảng ứng dụng công nghệ 4.0.

Quản lý Quỹ Bảo Việt (BVF): Quỹ đầu tư Trái phiếu Bảo Việt (BVBF) ghi nhận mức tăng trưởng 9,47% trở thành quỹ mở trái phiếu hoạt động tốt nhất thị trường. Bên cạnh đó, các danh mục đầu tư của khách hàng đều đạt và vượt kế hoạch đề ra. Công ty Quản lý Quỹ Bảo Việt tiếp tục giữ vững vị trí top 2 công ty quản lý quỹ có tổng tài sản quản lý lớn nhất thị trường, đạt 60.795 tỷ đồng. Tính đến hết quý III/2019, tổng doanh thu của BVF ước đạt 85,44 tỷ đồng tương đương với 73% kế hoạch kinh doanh năm 2019.

Chứng khoán Bảo Việt (BVSC): Hệ thống giao dịch trực tuyến của BVSC đã và đang được hoàn thiện gồm các công cụ như BVS@Trade, BVS@Mobile, BVS@Bloomberg… được chuẩn hóa theo các tiêu chuẩn quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu cao của thị trường. Tính đến hết quý III/2019, tổng doanh thu của BVSC ước đạt 388 tỷ đồng, hoàn thành 76% kế hoạch năm.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 121,300
AVPL/SJC HCM 119,300 121,300
AVPL/SJC ĐN 119,300 121,300
Nguyên liệu 9999 - HN 10,880 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 10,870 11,290
Cập nhật: 04/07/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 119.300 121.300
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 119.300 121.300
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 119.300 121.300
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 119.300 121.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 121.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 121.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 04/07/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,865
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,930 12,130
Miếng SJC Nghệ An 11,930 12,130
Miếng SJC Hà Nội 11,930 12,130
Cập nhật: 04/07/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16694 16963 17545
CAD 18744 19022 19638
CHF 32402 32785 33441
CNY 0 3570 3690
EUR 30260 30534 31563
GBP 34977 35370 36301
HKD 0 3207 3409
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15595 16184
SGD 20040 20323 20848
THB 724 787 841
USD (1,2) 25937 0 0
USD (5,10,20) 25977 0 0
USD (50,100) 26006 26040 26345
Cập nhật: 04/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,006 26,006 26,345
USD(1-2-5) 24,966 - -
USD(10-20) 24,966 - -
GBP 35,294 35,390 36,250
HKD 3,277 3,287 3,383
CHF 32,707 32,808 33,606
JPY 178.72 179.04 186.43
THB 772.07 781.61 836.03
AUD 16,946 17,007 17,467
CAD 18,944 19,005 19,549
SGD 20,186 20,249 20,913
SEK - 2,702 2,795
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,070 4,207
NOK - 2,555 2,642
CNY - 3,607 3,702
RUB - - -
NZD 15,554 15,699 16,143
KRW 17.78 18.54 20.01
EUR 30,459 30,483 31,695
TWD 819.62 - 991.44
MYR 5,798.38 - 6,536.74
SAR - 6,865.54 7,219.9
KWD - 83,536 88,742
XAU - - -
Cập nhật: 04/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 04/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26055 26055 26345
AUD 16874 16974 17547
CAD 18925 19025 19582
CHF 32652 32682 33568
CNY 0 3623.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30545 30645 31418
GBP 35281 35331 36434
HKD 0 3330 0
JPY 178.7 179.7 186.21
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15706 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20200 20330 21058
THB 0 753.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10800000 10800000 12100000
Cập nhật: 04/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,320
USD20 26,025 26,075 26,320
USD1 26,025 26,075 26,320
AUD 16,918 17,068 18,137
EUR 30,597 30,747 31,965
CAD 18,865 18,965 20,282
SGD 20,290 20,440 20,909
JPY 179.19 180.69 185.3
GBP 35,359 35,509 36,290
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/07/2025 00:02