Bảo lãnh tín dụng - ai lãnh?

12:15 | 20/11/2020

118 lượt xem
|
Ở khía cạnh cần chính sách bảo lãnh tín dụng và sự vào cuộc của các quỹ bảo lãnh tín dụng cho các SMEs, câu hỏi đặt ra là trách nhiệm thuộc về ai?
Bảo lãnh tín dụng - ai lãnh?
Số lượng doanh nghiệp tiếp cận được vốn vay vẫn rất ít.

Bên cạnh vấn đề thực chất hoạt động và năng lực tài chính của hầu hết các quỹ bảo lãnh tín dụng còn rất kém – chưa kể nhiều quỹ còn được “góp vốn nghĩa vụ” từ chính các ngân hàng, thì các quỹ này đang có một vướng mắc lớn. Theo đó, cơ chế bảo lãnh tín dụng liên quan đến chính sách của NHNN. Bởi NHNN là cơ quan ban hành quy định hướng dẫn cho vay, cấp tiền đề cho hoạt động của các quỹ bảo lãnh tín dụng. Song tại địa phương, các quỹ này lại thuộc sự quản lý trực tiếp của các UBND tỉnh.

Vậy sau bao lâu các UBND tỉnh sẽ có sự xốc lại, đề xuất chính sách để cùng phối hợp với các Quỹ để vào cuộc bảo lãnh cho vay doanh nghiệp SME? Hay, vấn đề phối hợp này có vẻ như đã và đang lặp lại câu chuyện “đá bóng sang chân nhưng không ai muốn đá” – như trường hợp giải ngân gói 16.000 tỷ đồng hỗ trợ doanh nghiệp vay chi lương do Bộ LĐTBXH, NHNN và UBND các tỉnh đang triển khai, nhưng số lượng doanh nghiệp được vay vẫn rất ít.

Bảo lãnh tín dụng - ai lãnh?
Hoạt động của các quỹ bảo lãnh tín dụng hiện rất èo uột

Nhớ lại một đề xuất của một chuyên gia khi trao đổi với DĐDN ngay từ đầu mùa COVID-19, là để giúp nền kinh tế vượt COVID-19, rất cần một gói hỗ trợ trực tiếp của Chính phủ đối với doanh nghiệp. Theo đó, NHTW sẽ phải cung cấp một khoản vay lãi suất 0% cho các ngân hàng thương mại để cho vay các doanh nghiệp SMEs gặp khó khăn vì dịch với lãi suất 0% và không cần tài sản thế chấp. Đồng thời, Chính phủ cam kết bảo lãnh cho khoản vay này của doanh nghiệp, như vậy ngân hàng thương mại không lo nợ xấu mà dễ dàng cho vay.

Dĩ nhiên, hiệu quả của gói vay lãi 0 đồng này và nguy cơ gánh nặng lên ngân sách Nhà nước cũng như nguy cơ cho vay tràn lan với cả những “xác sống”, hay thất thoát từ việc giải ngân “thân hữu” của các ngân hàng… đều rất đáng được cân nhắc.

Theo Diễn đàn Doanh nghiệp

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Tây Nguyên - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,720 14,920
Miếng SJC Nghệ An 14,720 14,920
Miếng SJC Thái Bình 14,720 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,620 ▼100K 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,620 ▼100K 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,620 ▼100K 14,920
NL 99.99 14,560 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,560 ▼100K
Trang sức 99.9 14,550 ▼100K 14,910
Trang sức 99.99 14,560 ▼100K 14,920
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,474 ▲2K 14,892 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,474 ▲2K 14,893 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,458 ▼3K 1,483 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,458 ▼3K 1,484 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,443 ▼3K 1,473 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,342 ▼297K 145,842 ▼297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,136 ▼225K 110,636 ▼225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,824 ▼204K 100,324 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,512 ▼183K 90,012 ▼183K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,534 ▼175K 86,034 ▼175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,408 ▼48797K 6,158 ▼55547K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Cập nhật: 27/10/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16660 16929 17503
CAD 18274 18550 19168
CHF 32428 32811 33458
CNY 0 3470 3830
EUR 29977 30250 31274
GBP 34256 34647 35572
HKD 0 3255 3457
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14846 15433
SGD 19738 20019 20534
THB 721 784 837
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26351
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,112 26,112 26,351
USD(1-2-5) 25,068 - -
USD(10-20) 25,068 - -
EUR 30,212 30,236 31,404
JPY 169.06 169.36 176.6
GBP 34,663 34,757 35,604
AUD 16,941 17,002 17,462
CAD 18,502 18,561 19,106
CHF 32,796 32,898 33,595
SGD 19,911 19,973 20,610
CNY - 3,645 3,745
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 17.02 17.75 19.07
THB 771.21 780.74 831.11
NZD 14,878 15,016 15,373
SEK - 2,763 2,850
DKK - 4,041 4,161
NOK - 2,592 2,673
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,841.28 - 6,559.7
TWD 774.95 - 933.28
SAR - 6,912.69 7,241.63
KWD - 83,706 88,579
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,171 26,351
EUR 30,052 30,173 31,254
GBP 34,474 34,612 35,547
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,524 32,655 33,539
JPY 168.40 169.08 175.78
AUD 16,865 16,933 17,455
SGD 19,957 20,037 20,550
THB 785 788 822
CAD 18,492 18,566 19,077
NZD 14,931 15,409
KRW 17.66 19.29
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26351
AUD 16829 16929 17534
CAD 18451 18551 19156
CHF 32664 32694 33581
CNY 0 3657.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30154 30184 31209
GBP 34541 34591 35704
HKD 0 3390 0
JPY 168.42 168.92 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14951 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19892 20022 20748
THB 0 750.2 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15000000 15000000 17100000
SBJ 13000000 13000000 17100000
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,115 26,165 26,351
USD20 26,115 26,165 26,351
USD1 23,843 26,165 26,351
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,304 30,304 31,646
CAD 18,396 18,496 19,823
SGD 19,971 20,121 20,602
JPY 169.07 170.57 175.28
GBP 34,641 34,791 35,594
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/10/2025 09:00