Bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu: Lợi cả "đôi đường"

19:00 | 06/06/2019

130 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Để bảo đảm quyền lợi cho cả doanh nghiệp đồng thời tạo thuận lợi cho cơ quan quản lý, Tổng cục Hải quan đang soạn thảo Đề án Bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu để trình Quốc hội xem xét, ban hành.    
bao lanh thong quan hang hoa xuat nhap khau loi ca doi duongCục Hải quan Hà Nội đề nghị phê duyệt chi phí bảo dưỡng camera ga T2 Nội Bài
bao lanh thong quan hang hoa xuat nhap khau loi ca doi duongHải quan xử lý hơn 1.000 vụ vi phạm trong tháng 4
bao lanh thong quan hang hoa xuat nhap khau loi ca doi duongQuý I/2019: Tổng cục Hải quan thu hơn 366 tỷ đồng cho NSNN

Mặc dù đã cắt giảm ít nhất 50% thủ tục hành chính và điều kiện kinh doanh, nhưng trong thực tế, khi lưu thông hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa xuất nhập khẩu, con số này vẫn chưa đủ để có thể đáp ứng bối cảnh hội nhập kinh tế sâu rộng như hiện nay. Các doanh nghiệp vẫn phải thực hiện nhiều thủ tục phiền hà, nhiêu khê, tốn kém.

Để giải quyết vấn đề này, Tổng cục Hải quan đang soạn thảo Đề án Bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu đề trình Quốc hội xem xét, ban hành. Đề án này, theo Tổng cục Hải quan sẽ bảo đảm quyền lợi cho cả cơ quan quản lý Nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp, hay nói cách khác là mang lại lợi ích kép cho cả hai bên.

bao lanh thong quan hang hoa xuat nhap khau loi ca doi duong
Kiểm tra hóa hàng nhập khẩu (Ảnh minh họa)

Tại Hội thảo Bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu, do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) phối hợp với Tổng cục Hải quan vừa tổ chức tại Hà Nội, ông Nguyễn Đức Dũng, Phó giám đốc Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ hải quan (VCCI) cho biết: “Bảo lãnh thông quan hàng hóa đã được áp dụng từ lâu ở một số nước phát triển như Mỹ, Canada, Nhật Bản… Cơ chế này đảm bảo cho cơ quan quản lý tránh được thất thoát nguồn thu ngân sách Nhà nước từ những rủi ro trong thực hiện quy trình hải quan cho doanh nghiệp, bởi rủi ro này đã được các tổ chức tín dụng (bảo hiểm) bảo lãnh. Về phía doanh nghiệp, bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ rút ngắn được thời gian thông quan, giải phóng nhanh hàng hóa.

Ông Dũng cho biết, trên cơ sở nắm bắt thông tin từ doanh nghiệp và đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, VCCI đã kiến nghị Tổng cục Hải quan đưa tất cả các vướng mắc hiện tại liên quan đến quy trình hải quan vào quy trình bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu để hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động. Khi được Quốc hội ban hành, VCCI sẽ tổ chức các hoạt động hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp tiếp cận nhanh và nắm bắt tốt nhất cơ chế bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu.

Tuy nhiên, ông Dũng cũng khuyến nghị, để cơ chế bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu thực sự mang lại lợi ích, các doanh nghiệp phải gương mẫu tuân thủ tốt pháp luật, qua đó xây dựng uy tín, niềm tin để được các tổ chức bảo lãnh chấp thuận và xem xét thu mức phí bảo lãnh phù hợp.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 00:02