Bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu: Lợi cả "đôi đường"

19:00 | 06/06/2019

131 lượt xem
|
(PetroTimes) - Để bảo đảm quyền lợi cho cả doanh nghiệp đồng thời tạo thuận lợi cho cơ quan quản lý, Tổng cục Hải quan đang soạn thảo Đề án Bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu để trình Quốc hội xem xét, ban hành.    
bao lanh thong quan hang hoa xuat nhap khau loi ca doi duongCục Hải quan Hà Nội đề nghị phê duyệt chi phí bảo dưỡng camera ga T2 Nội Bài
bao lanh thong quan hang hoa xuat nhap khau loi ca doi duongHải quan xử lý hơn 1.000 vụ vi phạm trong tháng 4
bao lanh thong quan hang hoa xuat nhap khau loi ca doi duongQuý I/2019: Tổng cục Hải quan thu hơn 366 tỷ đồng cho NSNN

Mặc dù đã cắt giảm ít nhất 50% thủ tục hành chính và điều kiện kinh doanh, nhưng trong thực tế, khi lưu thông hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa xuất nhập khẩu, con số này vẫn chưa đủ để có thể đáp ứng bối cảnh hội nhập kinh tế sâu rộng như hiện nay. Các doanh nghiệp vẫn phải thực hiện nhiều thủ tục phiền hà, nhiêu khê, tốn kém.

Để giải quyết vấn đề này, Tổng cục Hải quan đang soạn thảo Đề án Bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu đề trình Quốc hội xem xét, ban hành. Đề án này, theo Tổng cục Hải quan sẽ bảo đảm quyền lợi cho cả cơ quan quản lý Nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp, hay nói cách khác là mang lại lợi ích kép cho cả hai bên.

bao lanh thong quan hang hoa xuat nhap khau loi ca doi duong
Kiểm tra hóa hàng nhập khẩu (Ảnh minh họa)

Tại Hội thảo Bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu, do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) phối hợp với Tổng cục Hải quan vừa tổ chức tại Hà Nội, ông Nguyễn Đức Dũng, Phó giám đốc Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ hải quan (VCCI) cho biết: “Bảo lãnh thông quan hàng hóa đã được áp dụng từ lâu ở một số nước phát triển như Mỹ, Canada, Nhật Bản… Cơ chế này đảm bảo cho cơ quan quản lý tránh được thất thoát nguồn thu ngân sách Nhà nước từ những rủi ro trong thực hiện quy trình hải quan cho doanh nghiệp, bởi rủi ro này đã được các tổ chức tín dụng (bảo hiểm) bảo lãnh. Về phía doanh nghiệp, bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ rút ngắn được thời gian thông quan, giải phóng nhanh hàng hóa.

Ông Dũng cho biết, trên cơ sở nắm bắt thông tin từ doanh nghiệp và đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, VCCI đã kiến nghị Tổng cục Hải quan đưa tất cả các vướng mắc hiện tại liên quan đến quy trình hải quan vào quy trình bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu để hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động. Khi được Quốc hội ban hành, VCCI sẽ tổ chức các hoạt động hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp tiếp cận nhanh và nắm bắt tốt nhất cơ chế bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu.

Tuy nhiên, ông Dũng cũng khuyến nghị, để cơ chế bảo lãnh thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu thực sự mang lại lợi ích, các doanh nghiệp phải gương mẫu tuân thủ tốt pháp luật, qua đó xây dựng uy tín, niềm tin để được các tổ chức bảo lãnh chấp thuận và xem xét thu mức phí bảo lãnh phù hợp.

Nguyễn Hưng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 04/11/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
NL 99.99 13,850 ▼220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850 ▼220K
Trang sức 99.9 13,840 ▼220K 14,810 ▼80K
Trang sức 99.99 13,850 ▼220K 14,820 ▼80K
Cập nhật: 04/11/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 ▲1315K 14,822 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 ▲1315K 14,823 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▼5K 1,459 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▼5K 146 ▼1319K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▼5K 1,449 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲125019K 143,465 ▲129069K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▼375K 108,836 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▼340K 98,692 ▼340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▼305K 88,548 ▼305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▼292K 84,635 ▼292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▼209K 60,579 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Cập nhật: 04/11/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16827 17405
CAD 18167 18443 19059
CHF 31901 32282 32931
CNY 0 3470 3830
EUR 29649 29920 30947
GBP 33593 33981 34906
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14585 15175
SGD 19622 19903 20427
THB 724 788 841
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26349
Cập nhật: 04/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 04/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 04/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16740 16840 17768
CAD 18350 18450 19466
CHF 32138 32168 33750
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29817 29847 31570
GBP 33865 33915 35678
HKD 0 3390 0
JPY 168 168.5 179.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19774 19904 20632
THB 0 753.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 04/11/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 04/11/2025 20:00