Cục Hải quan Hà Nội đề nghị phê duyệt chi phí bảo dưỡng camera ga T2 Nội Bài

17:21 | 29/04/2019

401 lượt xem
|
(PetroTimes) - Cục Hải quan Hà Nội vừa gửi Tổng Cục Hải quan văn bản đề nghị phê duyệt dự toán chi phí bảo dưỡng camera ga T2 Nội Bài với số tiền hơn 714 triệu đồng. Tuy nhiên, Tổng cục Hải quan đang xem xét.   
cuc hai quan ha noi de nghi phe duyet chi phi bao duong camera ga t2 noi baiÁp dụng trí tuệ nhân tạo vào lĩnh vực hải quan và thuế
cuc hai quan ha noi de nghi phe duyet chi phi bao duong camera ga t2 noi baiHải quan xử lý hơn 1.000 vụ vi phạm trong tháng 4
cuc hai quan ha noi de nghi phe duyet chi phi bao duong camera ga t2 noi baiTình hình gian lận thương mại diễn biến phức tạp

Cục Hải quan Hà Nội cho biết, sau khi Tổng cục Hải quan có văn bản đề nghị Hải quan Hà Nội xây dựng dự toán bảo dưỡng hệ thống camera tại ga T2 Nội Bài, đơn vị này đã chọn Công ty CP Máy và Công nghệ thông tin ở Lê Đức Thọ, Hà Nội là đơn vị khảo sát, nghiên cứu và bảo dưỡng hệ thống camera. Với gói bảo dưỡng camera nói trên, Công ty CP Máy và Công nghệ thông tin đã báo giá hơn 714 triệu đồng.

cuc hai quan ha noi de nghi phe duyet chi phi bao duong camera ga t2 noi bai
Camera giám sát ở nhà ga T2 Nội Bài

Tuy nhiên, tại bảng giá chi tiết, phía công ty nói trên không đưa ra thông tin thay thế thiết bị, toàn bộ đều là chi phí kiểm tra, bảo dưỡng như bảo dưỡng bộ nguồn cho camera giá hơn 75 triệu đồng, kiểm tra bảo dưỡng máy gần 9 triệu đồng, hiệu chuẩn lại màn hình giá hơn 32 triệu đồng hay chi phí thuê xe nâng bảo trì các thiết bị có cao độ lắp đặt lớn giá hơn 213 triệu đồng...

Được biết, nhà ga T2, cảng hàng không quốc tế Nội Bài được khánh thành tháng 1/2015, đến nay đã được sử dụng 4 năm. Hệ thống camera quan sát chủ yếu quan sát hàng hóa, nghiệp vụ của ngành hải quan. Hệ thống camera giám sát này giúp công tác quản lý và hoạt động nghiệp vụ của hải quan Hà Nội tốt hơn.

Trước đó, cuối năm 2017, hơn 8 cán bộ hải quan Hà Nội đã bị đình chỉ, xử lý trách nhiệm trong vụ việc người dân quay clip cán bộ hải quan uống rượu, dùng từ ngữ thiếu chuẩn mực với người dân tại nơi kiểm tra an ninh hàng hóa. Vụ việc này đã ảnh hưởng xấu đến hình ảnh hải quan và được Tổng cục Hải quan đề nghị xử lý nghiêm.

Tú Anh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,000 ▲500K 146,000 ▲500K
Cập nhật: 15/10/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,310 ▲80K 14,650 ▲50K
Trang sức 99.9 14,300 ▲80K 14,640 ▲50K
NL 99.99 14,310 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,310 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,460 ▲80K 14,660 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,460 ▲80K 14,660 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,460 ▲80K 14,660 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 14,460 ▲50K 14,660 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 14,460 ▲50K 14,660 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 14,460 ▲50K 14,660 ▲50K
Cập nhật: 15/10/2025 08:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,453 ▲12K 14,732 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,453 ▲12K 14,733 ▲120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▲11K 1,456 ▲11K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▲11K 1,457 ▲11K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,411 ▲1271K 1,441 ▲1298K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,173 ▲1089K 142,673 ▲1089K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,736 ▲825K 108,236 ▲825K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,648 ▲89749K 98,148 ▲97174K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,056 ▼71833K 8,806 ▼78583K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,669 ▲642K 84,169 ▲642K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,746 ▲459K 60,246 ▲459K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,453 ▲12K 1,473 ▲12K
Cập nhật: 15/10/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16554 16823 17401
CAD 18234 18510 19125
CHF 32205 32587 33235
CNY 0 3470 3830
EUR 29916 30189 31214
GBP 34233 34624 35555
HKD 0 3258 3461
JPY 166 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14741 15334
SGD 19736 20017 20542
THB 721 784 838
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16762 16862 17470
CAD 18411 18511 19116
CHF 32492 32522 33409
CNY 0 3655.7 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30148 30178 31203
GBP 34625 34675 35777
HKD 0 3390 0
JPY 170.5 171 178.04
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14854 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19925 20055 20786
THB 0 753.8 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 08:45