Bảo hiểm VietinBank nhận loạt giải thưởng danh giá trong năm 2018

09:16 | 28/01/2019

208 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Những giải thưởng mà Bảo hiểm VietinBank (VBI) đã đạt được trong năm 2018 là minh chứng cho sự uy tín, chất lượng của doanh nghiệp và xứng đáng cho mọi nỗ lực phấn đấu trong 10 năm phát triển và tăng trưởng vững bền.
bao hiem vietinbank nhan loat giai thuong danh gia trong nam 2018
Thương hiệu bảo hiểm VBI tỏa sáng trong năm 2018

Năm 2018 đánh dấu một thập kỷ VBI có mặt trên thị trường bảo hiểm Việt Nam. Lễ kỷ niệm “Thập kỷ trọn niềm tin” được tổ chức tại khách sạn JW Marriott Hà Nội vừa qua là sự kiện đánh dấu 10 năm phát triển của VBI, đồng thời là dịp tri ân, tôn vinh những đóng góp của tập thể cán bộ, nhân viên cùng đối tác và khách hàng thân thiết.

Năm 2018 được coi là năm thành công của VBI trên mọi phương diện. VBI đã đạt được thành tích ấn tượng về kinh doanh như doanh thu tăng 56 lần từ 29 tỷ đồng lên tới 1.650 tỷ đồng, vượt xa kế hoạch mục tiêu doanh thu 2018 đã đề ra. Bên cạnh đó, VBI đã vinh dự nhận được các giải thưởng uy tín tầm quốc gia và vinh danh trên mọi phương tiện đại chúng để khẳng định được tầm vóc của mình trên thị trường bảo hiểm Việt Nam.

Vào tháng 3/2018, VBI đạt Top 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam 2018 được Công ty Cổ phần Báo cáo Đánh giá Việt Nam - Vietnam Report công bố. VBI là một trong những công ty bảo hiểm Việt Nam có doanh thu tăng trưởng bình quân ấn tượng nhất giai đoạn 2008 - 2018, đạt 50% một năm, lợi nhuận tăng 25 lần từ 4 tỷ đồng lên 100 tỷ đồng; vốn chủ sở hữu tăng 6 lần và VBI vừa phát hành 16.666.667 cổ phiếu cho đối tác HMFI - công ty bảo hiểm phi nhân thọ lớn thứ 2 tại Hàn Quốc.

Tháng 6/2018, VBI đạt Top 10 Công ty bảo hiểm uy tín 2018, Top 100 sản phẩm, dịch vụ tốt nhất của gia đình và trẻ em 2018. Hai giải thưởng liên tiếp mà VBI nhận được nhờ sự thay đổi chiến lược kinh doanh, liên tục áp dụng công nghệ mới trong hệ thống quản lý, phục vụ khách hàng, mở rộng mạng lưới và triển khai mô hình Bancassurance trong toàn hệ thống.

Tháng 9/2018, VBI được cấp chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thông tin (ATTT) theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001:2013. Giấy chứng nhận là một sự cam kết cho mọi dịch vụ bảo hiểm của VBI đều an toàn tuyệt đối, bảo mật dữ liệu về thông tin khách hàng. Trong tình hình bảo mật thông tin là một vấn đề cấp thiết, VBI liên tục thực hiện đánh giá định kỳ và không ngừng cải tiến hệ thống để quản lý các rủi ro.

Gần đây nhất, tháng 12/2018, VBI đã liên tiếp đạt những giải thưởng danh giá như Top 100 doanh nghiệp xuất sắc Sao vàng Đất Việt, được cấp chứng nhận CSI - Chỉ số hài lòng khách hàng theo chuẩn mực quốc tế. Một lần nữa khẳng định được sự tín nhiệm của VBI từ việc cung cấp các sản phẩm bảo hiểm chất lượng, ý nghĩa tới người dân Việt Nam. Luôn đem đến cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất từ các khâu bán sản phẩm, bồi thường, chăm sóc sau mua, mọi quy trình đều được VBI đơn giản hóa để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.

VBI sẽ triển khai công nghệ Insurtech đón đầu xu thế để cung cấp cho khách hàng những trải nghiệm hoàn toàn mới trong lĩnh vực bảo hiểm tại Việt Nam. Trong chiến lược 10 năm tiếp theo, đại diện VBI khẳng định phát triển bán lẻ bằng sự khác biệt về sản phẩm, về chất lượng dịch vụ và công nghệ. VBI đặt ra mục tiêu tăng trưởng bình quân 25% mỗi năm trong những năm tới, đạt top 5 công ty bảo hiểm phi nhân thọ trong năm 2023 và top 3 công ty bảo hiểm phi nhân thọ trong năm 2028.

Ngọc Huyền

bao hiem vietinbank nhan loat giai thuong danh gia trong nam 2018 Bảo hiểm VietinBank vững tin viết tiếp một thập kỷ mới
bao hiem vietinbank nhan loat giai thuong danh gia trong nam 2018 VietinBank triển khai nhiệm vụ kinh doanh năm 2019
bao hiem vietinbank nhan loat giai thuong danh gia trong nam 2018 Phát triển nhờ khai khác đúng lợi thế, tiềm năng
bao hiem vietinbank nhan loat giai thuong danh gia trong nam 2018 VietinBank lần thứ 5 liên tiếp đạt giải Thương hiệu Quốc gia

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼300K 115.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼300K 115.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼300K 114.380 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼300K 114.150 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼230K 86.550 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼180K 67.540 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼130K 48.070 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼280K 105.620 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼190K 70.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼200K 75.030 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼200K 78.490 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼110K 43.350 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼100K 38.170 ▼100K
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼30K 11,590 ▼30K
Trang sức 99.9 11,130 ▼30K 11,580 ▼30K
NL 99.99 10,820 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/06/2025 21:45