Bảo hiểm PVI hỗ trợ nạn nhân tai nạn giao thông tại tỉnh Gia Lai

17:39 | 09/02/2022

10,207 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngay sau khi nhận được thông tin, Bảo hiểm PVI đã kiểm tra và xác nhận xe có tham gia bảo hiểm bắt buộc TNDS tại Bảo hiểm PVI. Tuy nhiên những người ngồi trên xe tải không thuộc phạm vi bồi thường theo quy định của Nghị định 03/2021/NĐ-CP.
Bảo hiểm PVI hỗ trợ nạn nhân tai nạn giao thông tại tỉnh Gia Lai
Đại diện Bảo hiểm PVI Gia Lai trao tiền hỗ trợ cho gia đình nạn nhân vụ tai nạn

Khoảng 1 giờ sáng ngày 09/02/2022, một vụ tai nạn giao thông thảm khốc đã xảy ra tại đường liên xã Đak Sơmei - Hà Đông, huyện Đak Đoa ( tỉnh Gia Lai) khiến 6 người chết, 3 người bị thương. Khi xảy ra tai nạn, chiếc xe tải chở sắn khô từ địa phận xã Hà Đông ra khu vực xã Đak Sơ Mêi đã lao xuống vực, hầu hết các nạn nhân đều bị mắc kẹt trong cabin do phần đầu xe bị bẹp dúm. Các nạn nhân bị thương đang được điều trị tích cực tại các cơ sở y tế.

Ngay sau khi nhận được thông tin, Bảo hiểm PVI đã kiểm tra và xác nhận xe có tham gia bảo hiểm bắt buộc TNDS tại Bảo hiểm PVI. Tuy nhiên những người ngồi trên xe tải không thuộc phạm vi bồi thường theo quy định của Nghị định 03/2021/NĐ-CP.

Do vụ tai nạn có tính chất đặc biệt nghiêm trọng, gia đình các nạn nhân đều có hoàn cảnh khó khăn nên Bảo hiểm PVI quyết định trích từ quỹ của PVI chi hỗ trợ cho các gia đình có nạn nhân tử vong mỗi gia đình 10.000.000đ để chia sẻ khó khăn với các gia đình.

Bảo hiểm PVI đã cử cán bộ kịp thời đến hiện trường để phối hợp với cơ quan chức năng hỗ trợ công tác cứu nạn, cứu hộ, xác định thiệt hại cũng như động viên tinh thần, chia sẻ nỗi đau mất mát tới người bị nạn và gia đình đồng thời tổ chức trao tiền hỗ trợ ngay trong chiều cùng ngày.

PVI bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc kiêm Người phụ trách quản trị Công tyPVI bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc kiêm Người phụ trách quản trị Công ty
Bảo hiểm PVI sẵn sàng vươn tầm khu vựcBảo hiểm PVI sẵn sàng vươn tầm khu vực
Bảo hiểm PVI: Vững vàng tiến bướcBảo hiểm PVI: Vững vàng tiến bước
Bảo hiểm PVI hoàn thành mục tiêu khát vọng 2021: 10.000 tỷ đồng doanh thuBảo hiểm PVI hoàn thành mục tiêu khát vọng 2021: 10.000 tỷ đồng doanh thu

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,077 16,097 16,697
CAD 18,174 18,184 18,884
CHF 27,453 27,473 28,423
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,548 3,718
EUR #26,284 26,494 27,784
GBP 31,148 31,158 32,328
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.55 160.7 170.25
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,813 14,823 15,403
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,145 18,155 18,955
THB 638.65 678.65 706.65
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 16:00