Bảo hiểm PVI hoàn thành mục tiêu khát vọng 2021: 10.000 tỷ đồng doanh thu

10:15 | 28/12/2021

9,130 lượt xem
|
(PetroTimes) - Bảo hiểm PVI vừa hoàn thành vượt mốc 10.000 tỷ đồng doanh thu năm 2021, chào mừng kỷ niệm 25 năm thành lập PVI (1996-2021). Trong bối cảnh nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp bảo hiểm nói riêng bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi đại dịch Covid 19 kéo dài, việc đạt đươc mục tiêu kỳ vọng của Bảo hiểm PVI là điểm sáng trên thị trường.

Làn sóng Covid lần thứ tư ập đến đã tác động nặng nề lên nền kinh tế Việt Nam và đặc biệt là khu vực miền Nam, nơi có rất nhiều đơn vị thành viên lớn của Bảo hiểm PVI đang hoạt động. Nền kinh tế bị đình trệ, đứt gẫy chuỗi cung ứng, xáo trộn thị trường lao động và sức đề kháng của nhiều doanh nghiệp suy giảm nghiêm trọng. Thế nhưng, với chiến lược kinh doanh đúng đắn cùng với các giải pháp linh hoạt, thích ứng đã được đề ra trước đó giúp Bảo hiểm PVI vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng ấn tượng: dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ về thị phần và duy trì vị trí số 1 thị trường về hiệu quả kinh doanh cũng như đứng đầu về các chỉ tiêu tài chính khác như vốn điều lệ, tổng tài sản, tổng doanh thu, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm, lợi nhuận trước thuế và tỉ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu…

Bảo hiểm PVI hoàn thành mục tiêu khát vọng 2021: 10.000 tỷ đồng doanh thu
Bảo hiểm PVI hoàn thành mục tiêu khát vọng trong năm 2021

Với những kết quả kinh doanh và chỉ tiêu lợi nhuận xuất sắc trong giai đoạn 2020 – 2021, Bảo hiểm PVI là đơn vị bảo hiểm duy nhất lọt Top 50 Doanh nghiệp lợi nhuận xuất sắc nhất Việt Nam do Vietnam Report công bố. Còn theo bảng xếp hạng PROFIT500 (Top 500 Doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam), Bảo hiểm PVI đứng thứ 66/500 doanh nghiệp tư nhân (tăng 9 bậc so với năm 2020) và đứng thứ 133/500 doanh nghiệp (mọi thành phần) có lợi nhuận tốt nhất (tăng 20 bậc so với năm 2020).

Không chỉ tập trung phát triển kinh doanh, Bảo hiểm PVI còn luôn tích cực chung tay cùng xã hội, cộng đồng phòng, chống dịch Covid-19. Ngay từ khi dịch bệnh Covid-19 bùng phát đến nay, Bảo hiểm PVI luôn triển khai thiết thực chủ trương của Chính phủ về thực hiện “mục tiêu kép”: vừa phòng chống dịch, vừa phát triển hoạt động kinh doanh. Bảo hiểm PVI là một trong những đơn vị đầu tiên ủng hộ hàng tỷ đồng cho Quỹ vắc xin của Chính phủ và các bệnh viện tuyến đầu chống dịch, phối hợp với Công đoàn ngành Y tế triển khai Chương trình Phúc lợi cho đoàn viên công đoàn và người lao động ngành y tế…

Bảo hiểm PVI hoàn thành mục tiêu khát vọng 2021: 10.000 tỷ đồng doanh thu

Chính từ những hoạt động thiết thực này, cùng với kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh, Bảo hiểm PVI cũng là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ duy nhất của Việt Nam vinh dự nhận giải thưởng Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ Thực hiện hoạt động trách nhiệm xã hội Tốt nhất Việt Nam 2021 (Best CSR Insurance Company – Non Life – Vietnam 2021) và Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ Tốt nhất Việt Nam 2021 (Best Non – Life Insurance Company) từ tạp chí International Finance (Vương quốc Anh).

Khép lại 1 năm đầy biến động nhưng với rất nhiều trái ngọt, Bảo hiểm PVI tiếp tục tự tin bước vào năm 2022 với các đỉnh cao mới, khát vọng mới, sẵn sàng trong hành trình ghi dấu ấn trên bản đồ bảo hiểm của khu vực Đông Nam Á và thế giới.

Bảo hiểm PVI ký kết hợp tác hợp tác toàn diện với FLC BISCOMBảo hiểm PVI ký kết hợp tác hợp tác toàn diện với FLC BISCOM
Bảo hiểm PVI-Hãng bảo hiểm phi nhân thọ có lợi nhuận xuất sắc nhất Việt NamBảo hiểm PVI-Hãng bảo hiểm phi nhân thọ có lợi nhuận xuất sắc nhất Việt Nam
Bảo hiểm PVI vinh dự nhận 2 giải thưởng quốc tế từ International Finance - Vương quốc AnhBảo hiểm PVI vinh dự nhận 2 giải thưởng quốc tế từ International Finance - Vương quốc Anh
Bảo hiểm PVI kiên trì mục tiêu hiệu quảBảo hiểm PVI kiên trì mục tiêu hiệu quả
Bảo hiểm PVI - Những chặng đường chông gai - Kỳ cuối : Nâng tầm vị thếBảo hiểm PVI - Những chặng đường chông gai - Kỳ cuối : Nâng tầm vị thế
Bảo hiểm PVI  - Những chặng đường chông gai (Kỳ I): Khởi đầu gian nanBảo hiểm PVI - Những chặng đường chông gai (Kỳ I): Khởi đầu gian nan

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
NL 99.99 14,230 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲170K
Trang sức 99.9 14,540 ▲250K 15,140 ▲250K
Trang sức 99.99 14,550 ▲250K 15,150 ▲250K
Cập nhật: 25/11/2025 18:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 ▲25K 15,292 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 ▲25K 15,293 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▲2K 1,505 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▲2K 1,506 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 ▲20K 1,495 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 ▲198K 14,802 ▲198K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 ▲1500K 112,286 ▲1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 ▲136K 10,182 ▲136K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 ▲1220K 91,354 ▲1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 ▲1166K 87,317 ▲1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 ▲834K 62,498 ▲834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cập nhật: 25/11/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 25/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 25/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 25/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 18:00