Bảo hiểm PVI vinh dự nhận 2 giải thưởng quốc tế từ International Finance - Vương quốc Anh

08:15 | 12/11/2021

4,024 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bảo hiểm PVI vừa vinh dự nhận 02 giải thưởng Best CSR Insurance Company – Non Life – Vietnam 2021 và Best Non – Life Insurance Company – Vietnam 2021 từ Tạp chí Tài chính Quốc tế International Finance Magazine (IFM) của Vương quốc Anh.

Kết thúc 9 tháng đầu năm 2021, Bảo hiểm PVI đạt tổng doanh thu 7.583,7 tỷ đồng, hoàn thành 107,8% kế hoạch 9 tháng và 79,2% kế hoạch năm 2021, tăng trưởng 10,3% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng bảo hiểm gốc, doanh thu tăng trưởng 10,1% so với 9 tháng đầu năm 2020. Lợi nhuận trước thuế của Bảo hiểm PVI đạt 686,6 tỷ đồng, tăng trưởng 20,1% so với cùng kỳ năm trước và hoàn thành 161,9% kế hoạch 9 tháng, 106,4% kế hoạch năm. Bảo hiểm PVI cũng vững vàng vị trí nhà Bảo hiểm Công nghiệp số 1 thị trường với doanh thu từ bảo hiểm cho các doanh nghiệp tăng trưởng 16,3% so với cùng kỳ năm 2020…

Với những kết quả đạt được, Bảo hiểm PVI nhận giải Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ Tốt nhất Việt Nam 2021 - Best Non – Life Insurance Company, Vietnam 2021 do IFM trao tặng.

Bảo hiểm PVI vinh dự nhận 2 giải thưởng quốc tế từ International Finance - Vương quốc Anh

Năm 2019 - 2020, không chỉ tập trung phát triển kinh doanh, Bảo hiểm PVI còn luôn tích cực chung tay cùng xã hội, cộng đồng phòng, chống dịch Covid-19. Bảo hiểm PVI đã trao tặng, hỗ trợ hàng tỷ đồng cho Quỹ Vắc xin phòng Covid-19 Việt Nam, phối hợp cùng Công đoàn Y tế Việt Nam ký kết thỏa thuận hợp tác triển khai chương trình “Bảo hiểm an toàn cho cán bộ Y tế trong giai đoạn phòng chống dịch Covid-19”… Chính từ những hoạt động đó, Bảo hiểm PVI vinh dự nhận thêm 01 giải thưởng từ IFM là Best Corporate Social Responsibility (CSR) Insurance Company – Non Life, Vietnam 2021 – Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ Thực hiện hoạt động trách nhiệm xã hội Tốt nhất Việt Nam 2021.

IFM là tạp chí chuyên ngành tài chính - ngân hàng uy tín có trụ sở chính tại Luân Đôn, Anh Quốc. Hàng năm, IFM tổ chức trao giải nhằm vinh danh các cá nhân và doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực tại nhiều quốc gia trên thế giới đã tạo nên giá trị và sự khác biệt quan trọng, thể hiện những chuẩn mực cao nhất về sáng tạo cũng như hiệu quả hoạt động.

IFM thuộc nhóm các tạp chí chuyên ngành uy tín quốc tế trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, có liên kết đối tác với các tổ chức kiểm toán uy tín toàn cầu như KPMG, Deloitte, Earnst & Young, PwC. IFM được giới chuyên gia đánh giá cao về giá trị, tính chính xác và kịp thời của các thông tin thị trường tài chính bảo hiểm.

Tại Việt Nam, Bảo hiểm PVI là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ duy nhất nhận được các giải thưởng của IFM. Năm 2013, Bảo hiểm PVI là công ty bảo hiểm đầu tiên của Việt Nam giành danh hiệu Best Insurance Company của IFM.

Bảo hiểm PVI kiên trì mục tiêu hiệu quảBảo hiểm PVI kiên trì mục tiêu hiệu quả
Bảo hiểm PVI - Những chặng đường chông gai - Kỳ cuối : Nâng tầm vị thếBảo hiểm PVI - Những chặng đường chông gai - Kỳ cuối : Nâng tầm vị thế
Bảo hiểm PVI  - Những chặng đường chông gai (Kỳ I): Khởi đầu gian nanBảo hiểm PVI - Những chặng đường chông gai (Kỳ I): Khởi đầu gian nan
Bảo hiểm PVI hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu 9 tháng đầu năm 2021Bảo hiểm PVI hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu 9 tháng đầu năm 2021
Bảo hiểm PVI lọt Top 50 Doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt NamBảo hiểm PVI lọt Top 50 Doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam
Bảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường trên mọi chỉ tiêu tài chínhBảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường trên mọi chỉ tiêu tài chính

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 06:00