Bảo hiểm PVI vinh dự nhận 2 giải thưởng quốc tế từ International Finance - Vương quốc Anh

08:15 | 12/11/2021

4,092 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bảo hiểm PVI vừa vinh dự nhận 02 giải thưởng Best CSR Insurance Company – Non Life – Vietnam 2021 và Best Non – Life Insurance Company – Vietnam 2021 từ Tạp chí Tài chính Quốc tế International Finance Magazine (IFM) của Vương quốc Anh.

Kết thúc 9 tháng đầu năm 2021, Bảo hiểm PVI đạt tổng doanh thu 7.583,7 tỷ đồng, hoàn thành 107,8% kế hoạch 9 tháng và 79,2% kế hoạch năm 2021, tăng trưởng 10,3% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng bảo hiểm gốc, doanh thu tăng trưởng 10,1% so với 9 tháng đầu năm 2020. Lợi nhuận trước thuế của Bảo hiểm PVI đạt 686,6 tỷ đồng, tăng trưởng 20,1% so với cùng kỳ năm trước và hoàn thành 161,9% kế hoạch 9 tháng, 106,4% kế hoạch năm. Bảo hiểm PVI cũng vững vàng vị trí nhà Bảo hiểm Công nghiệp số 1 thị trường với doanh thu từ bảo hiểm cho các doanh nghiệp tăng trưởng 16,3% so với cùng kỳ năm 2020…

Với những kết quả đạt được, Bảo hiểm PVI nhận giải Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ Tốt nhất Việt Nam 2021 - Best Non – Life Insurance Company, Vietnam 2021 do IFM trao tặng.

Bảo hiểm PVI vinh dự nhận 2 giải thưởng quốc tế từ International Finance - Vương quốc Anh

Năm 2019 - 2020, không chỉ tập trung phát triển kinh doanh, Bảo hiểm PVI còn luôn tích cực chung tay cùng xã hội, cộng đồng phòng, chống dịch Covid-19. Bảo hiểm PVI đã trao tặng, hỗ trợ hàng tỷ đồng cho Quỹ Vắc xin phòng Covid-19 Việt Nam, phối hợp cùng Công đoàn Y tế Việt Nam ký kết thỏa thuận hợp tác triển khai chương trình “Bảo hiểm an toàn cho cán bộ Y tế trong giai đoạn phòng chống dịch Covid-19”… Chính từ những hoạt động đó, Bảo hiểm PVI vinh dự nhận thêm 01 giải thưởng từ IFM là Best Corporate Social Responsibility (CSR) Insurance Company – Non Life, Vietnam 2021 – Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ Thực hiện hoạt động trách nhiệm xã hội Tốt nhất Việt Nam 2021.

IFM là tạp chí chuyên ngành tài chính - ngân hàng uy tín có trụ sở chính tại Luân Đôn, Anh Quốc. Hàng năm, IFM tổ chức trao giải nhằm vinh danh các cá nhân và doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực tại nhiều quốc gia trên thế giới đã tạo nên giá trị và sự khác biệt quan trọng, thể hiện những chuẩn mực cao nhất về sáng tạo cũng như hiệu quả hoạt động.

IFM thuộc nhóm các tạp chí chuyên ngành uy tín quốc tế trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, có liên kết đối tác với các tổ chức kiểm toán uy tín toàn cầu như KPMG, Deloitte, Earnst & Young, PwC. IFM được giới chuyên gia đánh giá cao về giá trị, tính chính xác và kịp thời của các thông tin thị trường tài chính bảo hiểm.

Tại Việt Nam, Bảo hiểm PVI là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ duy nhất nhận được các giải thưởng của IFM. Năm 2013, Bảo hiểm PVI là công ty bảo hiểm đầu tiên của Việt Nam giành danh hiệu Best Insurance Company của IFM.

Bảo hiểm PVI kiên trì mục tiêu hiệu quảBảo hiểm PVI kiên trì mục tiêu hiệu quả
Bảo hiểm PVI - Những chặng đường chông gai - Kỳ cuối : Nâng tầm vị thếBảo hiểm PVI - Những chặng đường chông gai - Kỳ cuối : Nâng tầm vị thế
Bảo hiểm PVI  - Những chặng đường chông gai (Kỳ I): Khởi đầu gian nanBảo hiểm PVI - Những chặng đường chông gai (Kỳ I): Khởi đầu gian nan
Bảo hiểm PVI hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu 9 tháng đầu năm 2021Bảo hiểm PVI hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu 9 tháng đầu năm 2021
Bảo hiểm PVI lọt Top 50 Doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt NamBảo hiểm PVI lọt Top 50 Doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam
Bảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường trên mọi chỉ tiêu tài chínhBảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường trên mọi chỉ tiêu tài chính

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 17:00