Bảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường trên mọi chỉ tiêu tài chính

13:30 | 16/09/2021

6,882 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo số liệu của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, thị phần của Bảo hiểm PVI 6 tháng đầu năm 2021 là 15,4%, đứng đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ, vượt Bảo Việt ở vị trí thứ hai với 15,3% thị phần. Đây là quý thứ 2 liên tiếp, Bảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường về thị phần.

Dịch bệnh Covid-19 đã diễn biến vô cùng phức tạp và tạo nên ảnh hưởng nặng nề tới mọi mặt đời sống xã hội. Trong bối cảnh chung đó, Bảo hiểm PVI vẫn nỗ lực đạt tổng doanh thu 6 tháng đầu năm 2021 là 5.445 tỷ đồng, hoàn thành 114,4% kế hoạch 6 tháng và 56,8% kế hoạch năm, tăng trưởng 12,7% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận trước thuế của Bảo hiểm PVI đạt 415 tỷ đồng, hoàn thành 64,2% kế hoạch năm và tăng trưởng 8,3% so với cùng kỳ 2020. Ngoài dẫn đầu về doanh thu phí bảo hiểm gốc, Bảo hiểm PVI cũng là doanh nghiệp dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ trên các chỉ tiêu: Vốn điều lệ, Tổng tài sản, Tổng doanh thu, Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm, Lợi nhuận trước thuế và Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu…

Bảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường trên mọi chỉ tiêu tài chính

Dù nửa sau năm 2021 còn nhiều khó khăn hơn nửa đầu năm, Bảo hiểm PVI vẫn phấn đấu để đạt mốc doanh thu 10.000 tỷ đồng cho cả năm. Đây là mục tiêu rất khát vọng, nhất là khi mốc doanh thu này sẽ phải hoàn thành cùng lúc với việc duy trì vị trí số 1 thị trường về hiệu quả mà doanh nghiệp đã làm được các năm qua. Vừa tiếp tục kiên trì chiến lược kinh doanh đúng đắn, hợp lý “ưu tiên tập trung vào hiệu quả và chỉ tăng trưởng quy mô nếu có hiệu quả”, vừa linh hoạt trong chính sách kinh doanh để ứng phó với biến động của thị trường, Bảo hiểm PVI tự tin đang đi đúng hướng và hy vọng sẽ đạt được các mục tiêu đề ra.

Trong các năm tới đây, mục tiêu của Bảo hiểm PVI là trở thành doanh nghiệp bảo hiểm bền vững hàng đầu tại Việt Nam và ở khu vực Đông Nam Á. Ngoài khát vọng, ý chí của Ban điều hành và tập thể CBNV Bảo hiểm PVI, đây còn là yêu cầu của các cổ đông nước ngoài đối với doanh nghiệp. Bảo hiểm PVI là công ty con do Công ty cổ phần PVI (mã chứng khoán: PVI) nắm 100% vốn. Hiện HDI Global (Đức) là cổ đông lớn nhất của PVI khi đang nắm giữ 45,9% vốn điều lệ, một cổ đông chiến lược ngoại khác là Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) nắm giữ 6,29% cổ phần PVI.

Bảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường trên mọi chỉ tiêu tài chính
Bảo hiểm PVI trao tặng 1 tỷ đồng cho các cán bộ y tế tuyến đầu chống dịch

HDI Global lên kế hoạch thông qua Bảo hiểm PVI để phát triển mảng bảo hiểm gốc ở Đông Nam Á. IFC tham gia vào PVI với tư cách là nhà đầu tư chiến lược, cam kết đầu tư lâu dài. Khi đầu tư vào PVI, IFC dự kiến cùng với HDI Global thúc đẩy sự phát triển về các mặt quản trị doanh nghiệp, quản lý rủi ro và chính sách tuân thủ của PVI, đồng thời điều chỉnh các chính sách quản trị cho phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế. HDI Global và IFC hướng đến mục tiêu củng cố vị thế của PVI là doanh nghiệp bảo hiểm hàng đầu cung cấp các giải pháp bảo hiểm trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp của Việt Nam.

HDI Global SE là công ty thuộc Khối Công nghiệp của Tập đoàn Talanx. Khoảng 3.700 nhân viên làm việc trong khối này đã mang lại doanh thu tổng phí bảo hiểm trị giá khoảng 6,7 tỷ Euro trong năm 2020. Tổ chức xếp hạng Standard & Poor’s đã xếp hạng tín nhiệm Talanx Primary Group ở mức A+/ổn định (Mạnh). Talanx AG được niêm yết và là công ty cấu thành của chỉ số SDAX của Sở giao dịch Chứng khoán Frankfurt. Kể từ khi bắt đầu thực hiện cam kết tại PVI, HDI Global đã đóng một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh ở phạm vi khu vực Đông Nam Á.

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PetroVietnam) là cổ đông lớn thứ hai tại PVI và đang nắm giữ 35% cổ phần PVI. PetroVietnam suốt 25 năm qua luôn là nhà đầu tư lớn đồng thời là đối tác quan trọng của PVI trong các lĩnh vực bảo hiểm công nghiệp trọng yếu.

IFC – một thành viên thuộc Nhóm Ngân hàng Thế giới – là một tổ chức phát triển toàn cầu lớn nhất, tập trung vào khu vực kinh tế tư nhân ở các nước đang phát triển. IFC thúc đẩy sự phát triển kinh tế và cải thiện cuộc sống người dân bằng cách khuyến khích sự tăng trưởng của khu vực kinh tế tư nhân ở các nước đang phát triển.

Khánh Đăng

Bảo hiểm PVI nhanh chóng chi trả quyền lợi cho cán bộ Y tế tử vongBảo hiểm PVI nhanh chóng chi trả quyền lợi cho cán bộ Y tế tử vong
"An tâm chống dịch" với Bảo hiểm PVI Gia Định
Giải pháp bảo vệ hơn 1 triệu người dùng Việt Nam trước nguy cơ bị tấn công mạngGiải pháp bảo vệ hơn 1 triệu người dùng Việt Nam trước nguy cơ bị tấn công mạng
Bảo hiểm PVI và Tiki hợp tác triển khai sản phẩm bảo hiểm sốBảo hiểm PVI và Tiki hợp tác triển khai sản phẩm bảo hiểm số
Bảo hiểm PVI trao tặng 1 tỷ đồng cho cán bộ y tế tuyến đầu chống dịchBảo hiểm PVI trao tặng 1 tỷ đồng cho cán bộ y tế tuyến đầu chống dịch
Đảm bảo “mục tiêu kép”, Bảo hiểm PVI giữ vững đà tăng trưởngĐảm bảo “mục tiêu kép”, Bảo hiểm PVI giữ vững đà tăng trưởng
Tặng “sự bảo vệ” cho người thân yêu với thẻ quà tặng Bảo hiểm PVI trên Got ItTặng “sự bảo vệ” cho người thân yêu với thẻ quà tặng Bảo hiểm PVI trên Got It

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 02:00