Bảo hiểm Bảo Việt ra mắt ứng dụng BaoViet MyDoc

19:28 | 04/11/2019

408 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 4/11, Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt chính thức ký kết hợp tác cùng MyDoc - một trong những doanh nghiệp hàng đầu Singapore về chăm sóc sức khỏe ra mắt ứng dụng Bảo Việt MyDoc...

Bảo Việt MyDoc là một ứng dụng dễ sử dụng, tích hợp nhiều chức năng về lưu trữ hồ sơ và truyền thông; kết nối mạng lưới bác sĩ đa khoa, bác sĩ chuyên khoa và các bệnh viện hàng đầu tại Việt Nam. Ứng dụng này giúp bệnh nhân tiếp cận mạng lưới dịch vụ chăm sóc sức khỏe bao gồm tư vấn của bác sĩ, kê đơn trực tuyến, nhật ký sức khỏe cá nhân hay các chương trình quản lý bệnh trạng dài hạn. Người sử dụng có thể kiểm tra sức khỏe và tư vấn với bác sĩ, với trung tâm chẩn đoán và bệnh viện. Bệnh nhân cũng có thể gửi tin nhắn và đặt lịch tư vấn qua video với bác sĩ sau khi nhận được kết quả xét nghiệm.

Về phía các bác sĩ, họ có thể sử dụng thời gian một cách hiệu quả hơn, đa dạng hình thức tiếp cận với bệnh nhân. Sử dụng ứng dụng này, bác sĩ cũng có thể tạo thời gian biểu làm việc cho họ. Khách hàng của Bảo hiểm Bảo Việt sẽ có thể trao đổi trực tuyến với các bác sĩ thông qua tư vấn bằng video, giảm thời gian chờ đợi các dịch vụ y tế truyền thống.

bao hiem bao viet ra mat ung dung baoviet mydoc
Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt chính thức ký kết hợp tác cùng MyDoc.

Thông qua quy trình tuyển chọn nghiêm ngặt, Bảo hiểm Bảo Việt sẽ lựa chọn các đối tác y tế và dược phẩm có uy tín, kinh nghiệm lâu năm trên thị trường để cung cấp các dịch vụ y tế có chất lượng tốt nhất tới khách hàng. Các bác sĩ được tuyển chọn sẽ phải thực hành trên nền tảng BaoViet MyDoc, tham gia đào tạo và phải vượt qua các tư vấn kiểm tra trước khi đạt được chứng nhận.

Ông Đỗ Hoàng Phương - Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm Bảo Việt chia sẻ: “Việc ra mắt ứng dụng BaoViet MyDoc sẽ mang lại cho Khách hàng những trải nghiệm về dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại, linh hoạt theo một cách hoàn toàn mới. Chỉ với chiếc điện thoại di động kết nối internet, Khách hàng có thể truy cập vào các dịch vụ y tế mọi lúc mọi nơi, bao gồm tư vấn bác sĩ, đơn thuốc điện tử và chứng chỉ y tế điện tử.

Với dịch vụ tư vấn trực tuyến mới này do Bảo hiểm Bảo Việt cung cấp, các khách hàng giờ đây sẽ được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe an toàn hơn, đặc biệt là những người sống xa thành phố bị hạn chế với các dịch vụ y tế truyền thống.”

bao hiem bao viet ra mat ung dung baoviet mydoc

Bác sĩ Snehal Patel, Giám đốc điều hành và đồng sáng lập của MyDoc, cho biết: “Chúng tôi rất vui mừng được làm việc với Bảo hiểm Bảo Việt, cũng như các đối tác y tế, dược phẩm uy tín về sự chuyển đổi lớn đối với hệ sinh thái chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam. Khả năng cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng cao kết hợp với tiềm lực vững mạnh của Bảo hiểm Bảo Việt trên thị trường ngành sẽ đảm bảo cho Khách hàng của doanh nghiệp nhận được những dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt nhất trong thời đại kỹ thuật số.

Hợp tác với Bảo hiểm Bảo Việt là bước khởi đầu cho kế hoạch mở rộng của chúng tôi trên toàn khu vực. Mục tiêu của chúng tôi là liên kết hệ sinh thái chăm sóc sức khỏe của khu vực thông qua hợp tác với các đối tác hàng đầu như Bảo hiểm Bảo Việt".

Nền tảng BaoViet MyDoc có sẵn bằng cả Tiếng Anh và Tiếng Việt. Dịch vụ này hiện đang hoạt động tại TP Hồ Chí Minh và Hà Nội kể từ 5/11 và dự kiến sẽ được triển khai rộng trên toàn quốc trong năm 2020.

PV

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,849 15,869 16,469
CAD 18,005 18,015 18,715
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,497 3,667
EUR #25,898 26,108 27,398
GBP 30,738 30,748 31,918
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.76 159.91 169.46
KRW 16.23 16.43 20.23
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,567 14,577 15,157
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 629.23 669.23 697.23
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 20:00