Bán viên kim cương to như quả trứng, đẹp không tì vết giá 13,7 triệu USD

08:19 | 04/04/2019

591 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
 Một viên kim cương hình bầu dục đẹp hoàn hảo nặng 88,22 carat vừa được bán với giá hơn 13,7 triệu USD (gần 320 tỷ đồng).

Viên kim cương rực rỡ hình bầu dục được coi là hoàn hảo theo mọi tiêu chí.

Một viên kim cương hình bầu dục nặng 88,22 carat tuyệt đẹp vừa được bán tại một phiên đấu giá của Sothotti ở Hong Kong với giá 13,7 triệu USD.

Viên kim cương rực rỡ hình bầu dục được coi là hoàn hảo theo mọi tiêu chí và theo Sothotti, viên đá này hoàn hảo cả bên trong và bên ngoài, có độ bóng và đối xứng tuyệt vời, và là loại màu D, loại cao cấp nhất của kim cương trắng.

Viên đá là một trong ba viên kim cương hình bầu dục lớn hơn 50 carat được đấu giá gần đây, và là viên kim cương lớn nhất được đấu giá trong hơn 5 năm qua.

ban vien kim cuong to nhu qua trung dep khong ti vet gia 137 trieu usd

Viên kim cương hình bầu dục nặng 88,22 carat.

Viên kim cương được mua bởi một nhà sưu tập tư nhân đến từ Nhật Bản, người đặt tên nó là Manami Star, theo tên con gái lớn của ông.

Theo chia sẻ với báo chí, lần đầu tiên đại gia này nhìn thấy viên kim cương là khi nó đang được bày trong một buổi triển lãm tại Nhật Bản.

Ông đã đánh bại hai người trả giá khác, những người cũng đang ganh đua gay gắt để sở hữu được viên đá.

Viên kim cương quý hiếm này được cho sẽ có mức giá cao nhất trong khoảng từ 11,2 - 12,7 triệu USD tại phiên đấu giá Magnificent Jewels và Jadeite, nhưng giá cuối cùng là 13,7 triệu USD đã làm lu mờ mức giá ước tính nói trên.

ban vien kim cuong to nhu qua trung dep khong ti vet gia 137 trieu usd

Viên kim cương đẹp không tì vết to như quả trứng.

Viên kim cương khổng lồ có nguồn gốc từ một viên kim cương thô nặng tới 242 carat được khai thác từ một mỏ ở Botswana. Cuối cùng nó đã được cắt và đánh bóng thành viên kim cương hình bầu dục nổi bật và khá lớn như hiện nay.

“Chúng tôi đã rất vui mừng khi được xử lý một viên kim cương hiếm có như vậy. nó hiện đang là một trong những viên kim cương trắng hàng đầu trên thị trường”, Patti Wong, Chủ tịch Sotheby’s ở châu Á nói.

Với kích cỡ 88,22 carat, viên kim cương hiếm có này hiện mang tên của đứa trẻ may mắn có cha đã đặt tên mình là tên viên đá. Khoảnh khắc hạnh phúc trong hành trình của một trong những kho báu vĩ đại nhất, lâu đời nhất của trái đất.

Theo Dân trí

ban vien kim cuong to nhu qua trung dep khong ti vet gia 137 trieu usdTìm thấy viên kim cương "khủng" nặng 100 carat tại Nga
ban vien kim cuong to nhu qua trung dep khong ti vet gia 137 trieu usdCanada đào được viên kim cương to bằng quả trứng gà
ban vien kim cuong to nhu qua trung dep khong ti vet gia 137 trieu usdĐào được viên kim cương màu vàng 552 carat siêu hiếm từ trước đến nay

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 15:00