Bán viên kim cương to như quả trứng, đẹp không tì vết giá 13,7 triệu USD

08:19 | 04/04/2019

588 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
 Một viên kim cương hình bầu dục đẹp hoàn hảo nặng 88,22 carat vừa được bán với giá hơn 13,7 triệu USD (gần 320 tỷ đồng).

Viên kim cương rực rỡ hình bầu dục được coi là hoàn hảo theo mọi tiêu chí.

Một viên kim cương hình bầu dục nặng 88,22 carat tuyệt đẹp vừa được bán tại một phiên đấu giá của Sothotti ở Hong Kong với giá 13,7 triệu USD.

Viên kim cương rực rỡ hình bầu dục được coi là hoàn hảo theo mọi tiêu chí và theo Sothotti, viên đá này hoàn hảo cả bên trong và bên ngoài, có độ bóng và đối xứng tuyệt vời, và là loại màu D, loại cao cấp nhất của kim cương trắng.

Viên đá là một trong ba viên kim cương hình bầu dục lớn hơn 50 carat được đấu giá gần đây, và là viên kim cương lớn nhất được đấu giá trong hơn 5 năm qua.

ban vien kim cuong to nhu qua trung dep khong ti vet gia 137 trieu usd

Viên kim cương hình bầu dục nặng 88,22 carat.

Viên kim cương được mua bởi một nhà sưu tập tư nhân đến từ Nhật Bản, người đặt tên nó là Manami Star, theo tên con gái lớn của ông.

Theo chia sẻ với báo chí, lần đầu tiên đại gia này nhìn thấy viên kim cương là khi nó đang được bày trong một buổi triển lãm tại Nhật Bản.

Ông đã đánh bại hai người trả giá khác, những người cũng đang ganh đua gay gắt để sở hữu được viên đá.

Viên kim cương quý hiếm này được cho sẽ có mức giá cao nhất trong khoảng từ 11,2 - 12,7 triệu USD tại phiên đấu giá Magnificent Jewels và Jadeite, nhưng giá cuối cùng là 13,7 triệu USD đã làm lu mờ mức giá ước tính nói trên.

ban vien kim cuong to nhu qua trung dep khong ti vet gia 137 trieu usd

Viên kim cương đẹp không tì vết to như quả trứng.

Viên kim cương khổng lồ có nguồn gốc từ một viên kim cương thô nặng tới 242 carat được khai thác từ một mỏ ở Botswana. Cuối cùng nó đã được cắt và đánh bóng thành viên kim cương hình bầu dục nổi bật và khá lớn như hiện nay.

“Chúng tôi đã rất vui mừng khi được xử lý một viên kim cương hiếm có như vậy. nó hiện đang là một trong những viên kim cương trắng hàng đầu trên thị trường”, Patti Wong, Chủ tịch Sotheby’s ở châu Á nói.

Với kích cỡ 88,22 carat, viên kim cương hiếm có này hiện mang tên của đứa trẻ may mắn có cha đã đặt tên mình là tên viên đá. Khoảnh khắc hạnh phúc trong hành trình của một trong những kho báu vĩ đại nhất, lâu đời nhất của trái đất.

Theo Dân trí

ban vien kim cuong to nhu qua trung dep khong ti vet gia 137 trieu usdTìm thấy viên kim cương "khủng" nặng 100 carat tại Nga
ban vien kim cuong to nhu qua trung dep khong ti vet gia 137 trieu usdCanada đào được viên kim cương to bằng quả trứng gà
ban vien kim cuong to nhu qua trung dep khong ti vet gia 137 trieu usdĐào được viên kim cương màu vàng 552 carat siêu hiếm từ trước đến nay

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 17:00