Bản tin Dầu khí 21/3: Tỷ phú Ấn Độ muốn mua cổ phần của Saudi Aramco

10:00 | 21/03/2022

3,316 lượt xem
|
(PetroTimes) - PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 21/3: Tỷ phú Ấn Độ muốn mua cổ phần của Saudi Aramco

1. Chính quyền Tổng thống Mỹ Joe Biden hồi cuối tuần vừa qua cho biết họ sẽ nối lại kế hoạch khoan dầu và khí đốt trên các vùng đất liên bang, sau khi Tòa phúc thẩm Liên bang chấp thuận yêu cầu của Nhà Trắng về việc tính toán chi phí phát thải khí nhà kính tiềm ẩn đối với xã hội.

Người phát ngôn Bộ Nội vụ Mỹ Melissa Schwartz nói rằng, với phán quyết này, bộ sẽ tiếp tục lập kế hoạch phát triển dầu khí có trách nhiệm trên các vùng đất và vùng biển công cộng của Mỹ. Tính toán chi phí xã hội của phát thải khí nhà kính là một phần của công việc mà Bộ Nội vụ đã thực hiện trong năm qua.

2. Các nhà đầu tư đã buộc phải thay đổi hội đồng quản trị tại Exxon Mobil Corp để đẩy nhanh việc chuyển sang năng lượng sạch.

Việc mở rộng khai thác dầu của Mỹ vẫn phải phù hợp với các mục tiêu khí hậu. Nhà đầu tư cho rằng các nhà khai thác tại Mỹ có cơ hội đảm bảo lưu vực Permian là nguồn hydrocarbon sạch nhất của thế giới bằng cách đặt ra các mục tiêu giảm phát thải tích cực và cắt giảm lượng khí mê-tan phát thải xuống gần bằng không.

3. Tập đoàn Adani của tỷ phú Ấn Độ Gautam Adani đã sớm tổ chức các cuộc đàm phán với Ả Rập Xê-út về các dự án hợp tác chung tiềm năng, bao gồm việc mua cổ phần của Saudi Aramco từ quỹ tài sản có chủ quyền của Ả Rập Xê-út, Bloomberg mới đây đưa tin.

Adani Group đã hội đàm với đối tác Ả Rập Xê-út, thảo luận về ý tưởng mua cổ phần của gã khổng lồ dầu mỏ Aramco, mặc dù tập đoàn Ấn Độ dự kiến ​​sẽ không trả tiền mặt cho một khoản đầu tư như vậy, mà là để thỏa thuận được cấu trúc hoán đổi tài sản hoặc quan hệ đối tác rộng hơn.

4. Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), gián đoạn dòng chảy hàng hóa của Nga và Ukraine do xung đột sẽ giáng một đòn mạnh vào nền kinh tế Khu vực đồng tiền chung châu Âu.

Lục địa phụ thuộc nhiều vào Nga về nguồn cung khí đốt, có nghĩa là hoạt động kinh tế có thể bị hạn chế trong khối nếu dòng chảy bị cản trở.

Giá dầu và khí đốt đã tăng chóng mặt kể từ khi chiến tranh bùng nổ, làm gia tăng sự bất ổn trong môi trường kinh doanh châu Âu.

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 152,400
Hà Nội - PNJ 149,400 152,400
Đà Nẵng - PNJ 149,400 152,400
Miền Tây - PNJ 149,400 152,400
Tây Nguyên - PNJ 149,400 152,400
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 152,400
Cập nhật: 27/11/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 15,340
Miếng SJC Nghệ An 15,140 15,340
Miếng SJC Thái Bình 15,140 15,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,980 ▲10K 15,280 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,980 ▲10K 15,280 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,980 ▲10K 15,280 ▲10K
NL 99.99 14,160 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,160 ▼40K
Trang sức 99.9 14,570 ▲10K 15,170 ▲10K
Trang sức 99.99 14,580 ▲10K 15,180 ▲10K
Cập nhật: 27/11/2025 16:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 15,342
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 15,343
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 1,515
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 1,516
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 1,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 14,901
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 113,036
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 1,025
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 91,964
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 62,915
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cập nhật: 27/11/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16676 16945 17519
CAD 18258 18534 19146
CHF 32109 32491 33132
CNY 0 3470 3830
EUR 29938 30211 31233
GBP 34067 34457 35380
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14758 15345
SGD 19781 20063 20584
THB 734 797 850
USD (1,2) 26108 0 0
USD (5,10,20) 26150 0 0
USD (50,100) 26178 26198 26409
Cập nhật: 27/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,189 26,189 26,409
USD(1-2-5) 25,142 - -
USD(10-20) 25,142 - -
EUR 30,203 30,227 31,371
JPY 166.03 166.33 173.26
GBP 34,586 34,680 35,504
AUD 16,989 17,050 17,492
CAD 18,499 18,558 19,086
CHF 32,522 32,623 33,305
SGD 19,964 20,026 20,650
CNY - 3,678 3,775
HKD 3,340 3,350 3,433
KRW 16.68 17.39 18.67
THB 782.87 792.54 843.84
NZD 14,821 14,959 15,306
SEK - 2,741 2,821
DKK - 4,040 4,156
NOK - 2,551 2,626
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,984.84 - 6,712.87
TWD 761.84 - 916.66
SAR - 6,932.91 7,257.22
KWD - 83,900 88,719
Cập nhật: 27/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,409
EUR 30,017 30,138 31,308
GBP 34,312 34,450 35,463
HKD 3,323 3,336 3,447
CHF 32,256 32,386 33,322
JPY 165.19 165.85 173.01
AUD 16,882 16,950 17,508
SGD 20,001 20,081 20,650
THB 796 799 836
CAD 18,450 18,524 19,083
NZD 14,814 15,342
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 27/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26024 26024 26409
AUD 16848 16948 17874
CAD 18428 18528 19542
CHF 32334 32364 33955
CNY 0 3688.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30091 30121 31846
GBP 34335 34385 36145
HKD 0 3390 0
JPY 165.2 165.7 180.09
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19930 20060 20787
THB 0 763.1 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15200000 15200000 15900000
SBJ 13000000 13000000 15900000
Cập nhật: 27/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,409
USD20 26,200 26,250 26,409
USD1 26,200 26,250 26,409
AUD 16,906 17,006 18,126
EUR 30,271 30,271 31,388
CAD 18,386 18,486 19,800
SGD 20,019 20,169 20,769
JPY 165.84 167.34 171.5
GBP 34,524 34,674 35,451
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/11/2025 16:45