Bán hàng đa cấp đạt doanh thu 7.800 tỉ đồng

19:50 | 07/04/2017

553 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo số báo cáo của 37 doanh nghiệp bán hàng đa cấp còn đang hoạt động thì tổng doanh thu bán hàng đa cấp năm 2016 đạt khoảng 7.800 tỉ đồng, giảm khoảng 200 tỉ đồng so với năm 2015 (giảm 2,5%).
ban hang da cap dat doanh thu 7800 ti dong
Ảnh minh họa.

Cục Quản lý Cạnh tranh (Bộ Công Thương) vừa phát đi thông tin về hoạt động bán hàng đa cấp năm 2016. Theo đó, giai đoạn cuối 2015 đến đầu năm 2016, có 67 doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp. Đến cuối tháng 3 năm 2017, số lượng doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã giảm 30 doanh nghiệp xuống còn 37 doanh nghiệp, giảm 45% so với cuối năm 2015. Trong số này, có 15 doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận, 12 doanh nghiệp chủ động chấm dứt hoạt động và 03 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động.

Theo số liệu báo cáo của 37 doanh nghiệp, tổng số lượng người tham gia bán hàng đa cấp tính đến cuối năm 2016 là 637.637 người, giảm 212.363 người (25%) so với cuối năm 2015. Tổng doanh thu bán hàng đa cấp năm 2016 đạt khoảng 7.800 tỉ đồng, giảm khoảng 200 tỉ đồng so với năm 2015 (giảm 2,5%). Doanh thu bán hàng đa cấp chủ yếu đến từ thực phẩm chức năng (59%) và mỹ phẩm (24%). Doanh thu từ đồ gia dụng chiếm 6,6%, doanh thu từ quần áo thời trang chiếm 2%, doanh thu từ thiết bị chiếm 0,5%, còn lại 8,2% là các mặt hàng khác.

Tổng số hoa hồng và các lợi ích kinh tế mà các doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã chi trả cho người tham gia bán hàng đa cấp đạt khoảng 2.400 tỉ đồng, chiếm khoảng 31% tổng doanh thu toàn ngành. Trong đó, giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền đạt khoảng 44 tỉ đồng, chiếm khoảng 2% tổng giá trị hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế.

Lợi nhuận sau thuế của ngành chỉ đạt 177 tỉ, tương ứng 2,2% doanh thu. Trong tổng số 37 doanh nghiệp thực hiện báo cáo, chỉ có 11 doanh nghiệp đạt lợi nhuận dương. Một số doanh nghiệp có doanh thu rất cao nhưng tỉ lệ lợi nhuận trước thuế rất thấp (chỉ đạt từ 0,5% đến 3,8%). Tổng số thuế đã nộp về ngân sách nhà nước trong năm 2016 ước đạt 881 tỉ đồng.

Từ những số liệu về hoạt động bán hàng đa cấp năm 2016 của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp, Cục Quản lý Cạnh tranh cho rằng phản ứng của xã hội đối với các hành vi đa cấp bất chính hầu như không ảnh hưởng tới doanh thu toàn ngành khi số lượng doanh nghiệp giảm tới 45%, số lượng người tham gia bán hàng đa cấp giảm 25% nhưng doanh thu chỉ giảm 200 tỉ đồng, tương đương 2,5%.

Tổng số hoa hồng và các lợi ích kinh tế khác chi trả cho người tham gia bán hàng đa cấp đạt khoảng 2.400 tỉ đồng, tuy lớn về giá trị tuyệt đối nhưng nếu chia đều cho gần 640 ngàn người tham gia hệ thống thì thu nhập bình quân của người tham gia bán hàng đa cấp là rất không đáng kể, chỉ khoảng 3,8 triệu đồng/người/năm. Điều này cho thấy trong số gần 640 ngàn người tham gia bán hàng đa cấp, chỉ có một tỉ lệ nhỏ là người bán hàng. Số còn lại hầu như không tham gia bán hàng.

Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp là rất thấp, lợi nhuận sau thuế đạt trung bình 2,2%, có trên 50% doanh nghiệp báo cáo lỗ. Đóng góp thực sự của các doanh nghiệp cho ngân sách nhà nước, vì vậy, là không đáng kể, chủ yếu đến từ thuế giá trị gia tăng do người tiêu dùng chi trả, không phải từ thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cục Quản lý Cạnh tranh cũng đưa khuyến cáo: Hoạt động bán hàng đa cấp dựa chủ yếu vào thực phẩm chức năng và mỹ phẩm (chiếm 83% doanh thu, trong đó thực phẩm chức năng chiếm tới 59%). Đây là những mặt hàng rất khó xác định giá trị thật và vì vậy, rất dễ xảy ra tình trạng giá bán hoàn toàn thoát ly giá trị cũng như giá trị sử dụng. Các giao dịch đều được thực hiện trên nguyên tắc "thuận mua, vừa bán", Nhà nước không thể can thiệp. Do đó, người tiêu dùng cần lưu ý, chủ động tìm hiểu giá trị thật của sản phẩm trước khi mua hàng.

Nguyễn Sơn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▼50K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▼50K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
TPHCM - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼500K 115.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼490K 115.390 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼490K 114.680 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼490K 114.450 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼370K 86.780 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼290K 67.720 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼210K 48.200 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼460K 105.900 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼300K 70.610 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼320K 75.230 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼340K 78.690 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼190K 43.460 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼160K 38.270 ▼160K
Cập nhật: 27/06/2025 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16583 16852 17428
CAD 18615 18892 19510
CHF 31991 32373 33022
CNY 0 3570 3690
EUR 29956 30229 31259
GBP 35067 35461 36397
HKD 0 3194 3396
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15541 16130
SGD 19955 20238 20756
THB 717 780 833
USD (1,2) 25836 0 0
USD (5,10,20) 25876 0 0
USD (50,100) 25904 25938 26280
Cập nhật: 27/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 27/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25912 25912 26272
AUD 16730 16830 17395
CAD 18776 18876 19429
CHF 32174 32204 33091
CNY 0 3603.4 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30167 30267 31040
GBP 35337 35387 36498
HKD 0 3330 0
JPY 177.15 178.15 184.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15622 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20084 20214 20942
THB 0 746.4 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12020000
XBJ 10550000 10550000 12020000
Cập nhật: 27/06/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,250
USD20 25,930 25,980 26,250
USD1 25,930 25,980 26,250
AUD 16,790 16,940 18,011
EUR 30,208 30,358 31,537
CAD 18,725 18,825 20,145
SGD 20,163 20,313 20,791
JPY 177.56 179.06 183.71
GBP 35,422 35,572 36,365
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 14:45