Bamboo Airways công bố ngày dự kiến cất cánh chuyến bay đầu tiên

18:13 | 19/07/2018

376 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mục tiêu cất cánh vào cuối năm 2018 của Bamboo Airways không phải là thông tin mới với những ai thường xuyên theo dõi hoạt động của hãng hàng không "tân binh" này. Tuy nhiên, mốc thời gian dự kiến cho chuyến bay đầu tiên của hãng thì chỉ vừa chính thức được hé lộ đó là ngày 10/10/2018.  

Bamboo Airways đang khởi động kế hoạch bán vé ngay trong tháng 9 năm nay, với ngày mở bán đầu tiên dự kiến là ngày Quốc khánh 2/9. Kế hoạch bán vé chưa được công bố chi tiết nhưng sẽ đi kèm hàng loạt chương trình khuyến mãi cho những khách hàng đầu tiên. Theo đó, các gói combo kết hợp vé máy bay với dịch vụ golf hay dịch vụ lưu trú tại các quần thể nghỉ dưỡng 5 sao của Tập đoàn FLC sẽ đạt mức ưu đãi đặc biệt hấp dẫn.

bamboo airways cong bo ngay du kien cat canh chuyen bay dau tien

Ngay khi vừa công bố thông tin trên fanpage chính thức thời gian dự kiến bay của Bamboo Airways đã thu hút hàng trăm bình luận và chia sẻ hào hứng đến từ cộng đồng mạng.

Phần lớn người theo dõi đều cho rằng hãng hàng không mới của Tập đoàn FLC đã chọn được thời điểm hết sức ý nghĩa để "cất cánh", bởi ngày 10/10 đánh dấu một mốc son chói lọi trong lịch sử hào hùng của dân tộc Việt Nam. Đây là ngày Thủ đô Hà Nội hoàn toàn giải phóng khỏi ách xâm lược của thực dân Pháp (10/10/1954), mở ra một chương mới huy hoàng trong cuộc trường kỳ kháng chiến của cha ông ta.

"10/10 là ngày Giải phóng Thủ đô. Đây là con số hoàn chỉnh, thể hiện cho việc bạn đã đi hết một vòng tròn lớn và chuẩn bị cho kế hoạch tiếp theo. Đây cũng là con số thể hiện cho sự phát triển đi lên và đánh dấu mốc quan trọng cho sự thành công hướng tới thịnh vượng", thành viên Huy Phuc Nguyen bình luận và cho rằng, chặng bay đầu tiên của Bamboo Airways sẽ là Quy Nhơn- Hà Nội.

Còn theo thành viên Trần Đức Thịnh thì ngày 10/10 trong mốc thời gian của Bamboo Airways mang ý nghĩa "điểm 10 cho chất lượng, điểm 10 cho dịch vụ, điểm 10 cho giá tốt. Nói tóm lại là điểm 10 tuyệt vời cho hãng hàng không mang phong cách Việt, mang niềm tự hào người Việt đến với bạn bè năm châu".

Nhiều suy đoán thú vị về mốc thời điểm này liên tục được cộng đồng mạng chia sẻ, như "thể hiện kỳ vọng của Bamboo Airways sẽ lọt top 10 hãng hàng không tốt nhất thế giới trong 10 năm tới", hay ngày 10/10 cũng là ngày truyền thống Luật sư Việt Nam, vốn là ngành nghề đầu tiên của Chủ tịch Trịnh Văn Quyết trước khi ông đặt nền móng gây dựng Tập đoàn FLC như ngày nay....

Bên cạnh thông tin về chuyến bay đầu tiên gây xôn xao dư luận, Bamboo Airways cũng vừa công bố kế hoạch tăng vốn điều lệ lên dự kiến 1.300 tỷ đồng (tăng 600 tỷ đồng so với con số trước đó), gần như song song với sự kiện Tập đoàn FLC được Ngân hàng Credit Suisse AG giải ngân gói tín dụng 200 triệu USD (tương đương 4.600 tỷ đồng).

Đây là động thái được cho là cần thiết để Bamboo Airways nâng số lượng tàu bay khai thác lên trên 30 chiếc theo các quy định hiện hành, hướng tới mục tiêu trở thành một trong những hãng hàng không hàng đầu của Việt Nam.

Trước đó, trong ngày 9/7, Bamboo Airways vừa nhận được quyết định phê duyệt chính thức của Thủ tướng Chính phủ, xét theo đề nghị của Bộ Kế hoạch - Đầu tư và sự đồng thuận của các bộ ngành liên quan. Quyết định này được đưa ra sau thời điểm Tập đoàn FLC ký thoả thuận mua mới 44 chiếc máy bay Boeing và Airbus trong tháng 3 và tháng 6 năm nay, với tổng giá trị hợp đồng lên đến 8,6 tỷ USD.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼35K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,275 ▼35K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,280 ▼35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼35K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼35K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼35K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▼1000K 83,800 ▼700K
SJC 5c 81,500 ▼1000K 83,820 ▼700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▼1000K 83,830 ▼700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,247 16,347 16,797
CAD 18,275 18,375 18,925
CHF 27,289 27,394 28,194
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,697 26,732 27,992
GBP 31,238 31,288 32,248
HKD 3,166 3,181 3,316
JPY 159.87 159.87 167.82
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,817 14,867 15,384
SEK - 2,283 2,393
SGD 18,193 18,293 19,023
THB 629.76 674.1 697.76
USD #25,165 25,165 25,475
Cập nhật: 25/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25477
AUD 16293 16343 16848
CAD 18321 18371 18822
CHF 27483 27533 28095
CNY 0 3465.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31369 31419 32079
HKD 0 3140 0
JPY 161.18 161.68 166.19
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14860 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18435 18485 19042
THB 0 642.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 10:45