Áp dụng công nghệ mới cũng bị "hành"

07:00 | 26/11/2015

535 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhiều doanh nghiệp than phiền bị “hành” bởi các cơ quan quản lý khi đầu tư đổi mới KHCN tại một hội nghị được tổ chức tại TP HCM.

Ông Nguyễn Thễ Hà, Chuyên viên tư vấn đầu tư Công ty TNHH Cơ khí Công nông nghiệp Bùi Văn Ngọ kể lại, năm 2013 công ty đầu tư đổi mới dây chuyền sản xuất xay xát gạo theo công nghệ laser, 3D tại Long An với tổng vốn đầu tư 17 tỷ đồng. Công ty có làm đơn gởi Cục Thuế Long An xin hưởng ưu đãi thuế vì đã áp dụng KHCN mới vào sản xuất. Tuy nhiên, Cục Thuế Long An không chấp nhận vì cho rằng công ty mở rộng sản xuất chứ không phải đầu tư đổi mới KHCN. Vì vậy không những không được hưởng thuế ưu đãi mà công ty còn bị truy thu thuế và phạt 20 tỷ đồng.

Ông Nguyễn Thễ Hà bức xúc, “Công ty chúng tôi không mở rộng nhà xưởng, không tăng thêm công nhân mà chỉ là thay đổi công nghệ sản xuất. Đầu tư dây chuyền mới hết 17 tỷ đồng nhưng bị phạt 20 tỷ như vậy làm sao DN còn dám đầu tư đổi mới KHCN”.

ap dung cong nghe moi cung bi hanh

Theo quy định Nhà nước doanh nghiệp được nhiều ưu đãi khi đầu tư đổi mới KHCN

 Trước bức xúc của Công ty TNHH Cơ khí Công nông nghiệp Bùi Văn Ngọ, Thứ trưởng Bộ KHCN Trần Văn Tùng cho biết, nếu đúng như DN đã phản ánh thì điều này thật sự rất “đau lòng” với các DN đầu tư đổi mới KHCN. Bộ sẽ làm việc với các bên liên quan để tháo gỡ vưỡng mắc cho DN.

Trường hợp khác, một DN đóng tàu than phiền, DN đầu tư dây chuyền đóng tàu sử dụng những vật liệu mới. Nhưng khi đưa tàu đi đăng kiểm để lưu thông thì không được. Cục đăng kiểm không chấp nhận cho đăng kiểm lưu thông vì vật liệu mới mà công ty áp dụng chưa có trong quy chuẩn kiểm tra. Công ty phải mất 3 năm nhùng nhằng đấu tranh mới được chấp nhận.

Nhiều DN khác cũng tỏ ra ngao ngán với vướng mắc thủ tục hành chính khi đầu tư đổi mới KHCN, xin hưởng các ưu đãi theo quy định, mặc dù Chính phủ và các Bộ ngành ủng hộ phát triển DN KHCN cùng nhiều ưu đãi về thuế, đất đai... Điều này khiến không ít DN nản lòng.

Tính đến tháng 11 năm 2015 cả nước mới có 204 DN được cấp giấy chứng nhận DN KHCN. Bên cạnh đó, có 400 DN đang hoạt động trong các khu công nghệ cao, cùng với 1.000 DN phần mềm. Con số này quá ít so với tổng số DN của cả nước.

Theo Thứ trưởng Bộ KHCN Trần Văn Tùng, Bộ sẽ lắng nghe những khó khăn, vướng mắc của DN để chỉnh sửa các quy định cho phù hợp, thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi để DN đầu tư đổi mới KHCN vì ứng dụng KHCN có vai trò quan trọng trong việc nâng cao sức cạnh tranh, quyết định sự thành, bại trong hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của DN.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 04:00