AM Best xác nhận tái xếp hạng tín nhiệm A- (Xuất sắc) của Tổng Công ty Bảo hiểm PVI

08:43 | 24/03/2025

122,784 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 20/3/2025, tổ chức xếp hạng tín nhiệm tài chính AM Best đã khẳng định tái Xếp hạng Năng lực Tài chính ở mức A- (Xuất sắc) và Xếp hạng năng lực Tín dụng dài hạn của Nhà phát hành ở mức “a-” (Xuất sắc) và Xếp hạng Tín nhiệm phạm vi quốc gia (NSR) là aaa.VN (Xuất sắc) cho Tổng Công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI). Triển vọng của các xếp hạng tín dụng này là Ổn định.
AM Best xác nhận tái xếp hạng tín nhiệm A- (Xuất sắc) của Tổng Công ty Bảo hiểm PVI

Xếp hạng phản ánh sức mạnh tài chính của Bảo hiểm PVI, được AM Best đánh giá là rất mạnh, kết quả hoạt động rất tốt, hệ thống kinh doanh phát triển ổn định và hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM) phù hợp. Việc xếp hạng có tính tới yếu tố ảnh hưởng tích cực từ việc xếp hạng của tập đoàn HDI (HDI V.a.G.) - cổ đông lớn của PVI (công ty mẹ của Bảo hiểm PVI).

Năng lực tài chính của Bảo hiểm PVI được hỗ trợ bởi mức vốn hóa điều chỉnh theo rủi ro thông qua tăng vốn điều lệ và được AM Best đánh giá (dựa trên mô hình đánh giá chỉ số an toàn vốn BCAR) dự kiến duy trì ở mức mạnh nhất trong trung hạn. Bảo hiểm PVI có tính linh hoạt tài chính tốt do do HDI V.a.G. nắm giữ phần lớn cổ phần. AM Best đánh giá danh mục đầu tư của công ty có mức độ rủi ro trung bình, trong đó phần lớn được phân bổ vào các khoản tiền gửi có kỳ hạn, phần còn lại đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp, công ty liên kết, ủy thác đầu tư. Bảo hiểm PVI có tỷ lệ chi trả lợi nhuận cho công ty mẹ ở mức cao, tái bảo hiểm là thế mạnh để hỗ trợ hoạt động bảo hiểm tài sản, kỹ thuật và năng lượng.

AM Best đánh giá hiệu quả hoạt động của Bảo hiểm PVI rất tốt, được thể hiện bởi tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) trung bình 5 năm đạt 17,1% (2020–2024). Mặc dù kết quả từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm bị ảnh hưởng bởi bão Yagi, năm 2024, công ty vẫn đạt được mức lợi nhuận khả quan với ROE đạt 14%. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm được kỳ vọng duy trì hiệu quả trong trung hạn từ cả mảng bảo hiểm công nghiệp, thường mại và bán lẻ. Thu nhập từ đầu tư tài chính, chủ yếu từ lãi tiền gửi và cổ tức, dự kiến sẽ tiếp tục là nguồn đóng góp quan trọng cho lợi nhuận chung của Bảo hiểm PVI.

AM Best đánh giá hệ thống hoạt động kinh doanh của Bảo hiểm PVI là ổn định. Công ty là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ lớn nhất Việt Nam tính theo doanh thu bảo hiểm gốc năm 2023 và tiếp tục gia tăng thị phần. Bảo hiểm PVI có vị thế vững chắc trên thị trường trong các lĩnh vực kinh doanh thương mại và công nghiệp bao gồm năng lượng, tài sản, kỹ thuật, hàng không và hàng hải, một phần nhờ sự ủng hộ từ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), một trong những tập đoàn kinh tế lớn nhất tại Việt Nam. HDI V.a.G. đã hỗ trợ Bảo hiểm PVI nâng cao năng lực kỹ thuật và chất lượng dịch vụ bảo hiểm, góp phần củng cố vị thế của công ty trong lĩnh vực bảo hiểm rủi ro công nghiệp trong khu vực.

Hoạt động mở rộng kinh doanh nhận tái bảo hiểm là yếu tố chính đóng góp vào tăng trưởng trong thời gian gần đây, tuy nhiên, vấn đề quản trị rủi ro một cách thận trọng cần được tiếp tục theo dõi, đánh giá.

Hải Anh

Bảo hiểm PVI nằm trong Top 50 Doanh nghiệp lợi nhuận xuất sắc Việt NamBảo hiểm PVI nằm trong Top 50 Doanh nghiệp lợi nhuận xuất sắc Việt Nam
Bảo hiểm PVI mở rộng kết nối tại Hội nghị Tái bảo hiểm quốc tếBảo hiểm PVI mở rộng kết nối tại Hội nghị Tái bảo hiểm quốc tế
Bảo hiểm PVI ký kết hợp tác chiến lược toàn diện với Bảo hiểm TCIBảo hiểm PVI ký kết hợp tác chiến lược toàn diện với Bảo hiểm TCI
Bảo hiểm PVI lập kỷ lục doanh thu năm 2024Bảo hiểm PVI lập kỷ lục doanh thu năm 2024
Đảng bộ PVI: Đại hội điểm Chi bộ Quản lý nhiệm kỳ 2025-2027 thành công tốt đẹpĐảng bộ PVI: Đại hội điểm Chi bộ Quản lý nhiệm kỳ 2025-2027 thành công tốt đẹp

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 ▲50K 11,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 ▲50K 11,440 ▲50K
Cập nhật: 10/05/2025 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 10/05/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 ▲50K 12,200 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 12,000 ▲50K 12,200 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 12,000 ▲50K 12,200 ▲50K
Cập nhật: 10/05/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 10/05/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 10/05/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 10/05/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 10/05/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/05/2025 21:00