AM Best xác nhận tái xếp hạng tín nhiệm A- (Xuất sắc) của Tổng Công ty Bảo hiểm PVI

08:43 | 24/03/2025

123,012 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 20/3/2025, tổ chức xếp hạng tín nhiệm tài chính AM Best đã khẳng định tái Xếp hạng Năng lực Tài chính ở mức A- (Xuất sắc) và Xếp hạng năng lực Tín dụng dài hạn của Nhà phát hành ở mức “a-” (Xuất sắc) và Xếp hạng Tín nhiệm phạm vi quốc gia (NSR) là aaa.VN (Xuất sắc) cho Tổng Công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI). Triển vọng của các xếp hạng tín dụng này là Ổn định.
AM Best xác nhận tái xếp hạng tín nhiệm A- (Xuất sắc) của Tổng Công ty Bảo hiểm PVI

Xếp hạng phản ánh sức mạnh tài chính của Bảo hiểm PVI, được AM Best đánh giá là rất mạnh, kết quả hoạt động rất tốt, hệ thống kinh doanh phát triển ổn định và hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM) phù hợp. Việc xếp hạng có tính tới yếu tố ảnh hưởng tích cực từ việc xếp hạng của tập đoàn HDI (HDI V.a.G.) - cổ đông lớn của PVI (công ty mẹ của Bảo hiểm PVI).

Năng lực tài chính của Bảo hiểm PVI được hỗ trợ bởi mức vốn hóa điều chỉnh theo rủi ro thông qua tăng vốn điều lệ và được AM Best đánh giá (dựa trên mô hình đánh giá chỉ số an toàn vốn BCAR) dự kiến duy trì ở mức mạnh nhất trong trung hạn. Bảo hiểm PVI có tính linh hoạt tài chính tốt do do HDI V.a.G. nắm giữ phần lớn cổ phần. AM Best đánh giá danh mục đầu tư của công ty có mức độ rủi ro trung bình, trong đó phần lớn được phân bổ vào các khoản tiền gửi có kỳ hạn, phần còn lại đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp, công ty liên kết, ủy thác đầu tư. Bảo hiểm PVI có tỷ lệ chi trả lợi nhuận cho công ty mẹ ở mức cao, tái bảo hiểm là thế mạnh để hỗ trợ hoạt động bảo hiểm tài sản, kỹ thuật và năng lượng.

AM Best đánh giá hiệu quả hoạt động của Bảo hiểm PVI rất tốt, được thể hiện bởi tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) trung bình 5 năm đạt 17,1% (2020–2024). Mặc dù kết quả từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm bị ảnh hưởng bởi bão Yagi, năm 2024, công ty vẫn đạt được mức lợi nhuận khả quan với ROE đạt 14%. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm được kỳ vọng duy trì hiệu quả trong trung hạn từ cả mảng bảo hiểm công nghiệp, thường mại và bán lẻ. Thu nhập từ đầu tư tài chính, chủ yếu từ lãi tiền gửi và cổ tức, dự kiến sẽ tiếp tục là nguồn đóng góp quan trọng cho lợi nhuận chung của Bảo hiểm PVI.

AM Best đánh giá hệ thống hoạt động kinh doanh của Bảo hiểm PVI là ổn định. Công ty là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ lớn nhất Việt Nam tính theo doanh thu bảo hiểm gốc năm 2023 và tiếp tục gia tăng thị phần. Bảo hiểm PVI có vị thế vững chắc trên thị trường trong các lĩnh vực kinh doanh thương mại và công nghiệp bao gồm năng lượng, tài sản, kỹ thuật, hàng không và hàng hải, một phần nhờ sự ủng hộ từ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), một trong những tập đoàn kinh tế lớn nhất tại Việt Nam. HDI V.a.G. đã hỗ trợ Bảo hiểm PVI nâng cao năng lực kỹ thuật và chất lượng dịch vụ bảo hiểm, góp phần củng cố vị thế của công ty trong lĩnh vực bảo hiểm rủi ro công nghiệp trong khu vực.

Hoạt động mở rộng kinh doanh nhận tái bảo hiểm là yếu tố chính đóng góp vào tăng trưởng trong thời gian gần đây, tuy nhiên, vấn đề quản trị rủi ro một cách thận trọng cần được tiếp tục theo dõi, đánh giá.

Hải Anh

Bảo hiểm PVI nằm trong Top 50 Doanh nghiệp lợi nhuận xuất sắc Việt NamBảo hiểm PVI nằm trong Top 50 Doanh nghiệp lợi nhuận xuất sắc Việt Nam
Bảo hiểm PVI mở rộng kết nối tại Hội nghị Tái bảo hiểm quốc tếBảo hiểm PVI mở rộng kết nối tại Hội nghị Tái bảo hiểm quốc tế
Bảo hiểm PVI ký kết hợp tác chiến lược toàn diện với Bảo hiểm TCIBảo hiểm PVI ký kết hợp tác chiến lược toàn diện với Bảo hiểm TCI
Bảo hiểm PVI lập kỷ lục doanh thu năm 2024Bảo hiểm PVI lập kỷ lục doanh thu năm 2024
Đảng bộ PVI: Đại hội điểm Chi bộ Quản lý nhiệm kỳ 2025-2027 thành công tốt đẹpĐảng bộ PVI: Đại hội điểm Chi bộ Quản lý nhiệm kỳ 2025-2027 thành công tốt đẹp

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 08:00