Alibaba đạt kỷ lục doanh số trong Ngày độc thân (11/11)

13:06 | 12/11/2018

476 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong sự kiện mua sắm online được tổ chức thường niên vào ngày Lễ Độc Thân (11/11), tập đoàn Alibaba của Trung Quốc đã phá vỡ kỷ lục với doanh số đạt 30,8 tỷ USD, phá vỡ kỷ lục của năm ngoái. Đặc biệt, Alibaba chỉ mất 1 phút đầu tiên để ghi nhận 1 tỷ USD doanh số giao dịch.

Doanh thu từ mua sắm trực tuyến trên Alibaba trong ngày Singles' Day (Ngày Độc thân) vượt cả Black Friday và Cyber ​​Monday cộng lại. Singles’s Day là một ngày lễ không chính thức ở Trung Quốc của những người không có đôi có cặp. Chính những con số của ngày 11/11 đã nói lên điều đó.

Alibaba bắt đầu triển khai hoạt động giảm giá trong Ngày Độc thân từ năm 2009 và kể từ đó đã biến ngày này thành “vụ mùa 24 giờ” mua sắm trực tuyến tại Trung Quốc.

alibaba dat ky luc doanh so trong ngay doc than 1111
Alibaba đạt kỷ lục doanh số trong Ngày độc thân (11/11)

Tổng giá trị hàng hóa (GMV), con số cho thấy doanh số bán hàng trên các nền tảng của thương mại điện tử Trung Quốc, ghi nhận Alibaba vượt qua kỷ lục của năm ngoái là 25,3 tỷ USD vào 5:34 chiều. Sau đó, doanh thu của hãng tiếp tục tăng, đạt số tiền quốc nội là 213,5 tỷ nhân dân tệ, cao hơn 27% so với 168,2 tỷ nhân dân tệ vào năm ngoái.

Các con số thống kê thú vị cho thấy sự kiện của Alibaba đạt doanh thu 1 tỷ USD chỉ trong vỏn vẹn 1 phút khi vừa bắt đầu. Sau đó 1 giờ, doanh thu của Alibaba cán mốc 10 tỷ USD, và số lượng các đơn hàng cũng vượt qua con số 1 tỷ. Sau 16 giờ bán hàng, doanh thu năm nay đã phá vỡ mức kỷ lục 25,4 tỷ USD của năm ngoái. Tuy nhiên, mức doanh thu của năm 2018 chỉ tăng 27% so với cùng kỳ năm 2017, là mức tăng trưởng doanh thu chậm nhất mà Alibaba từng ghi nhận trong các ngày mua sắm trong dịp Lễ Độc thân từ trước tới nay. Trong năm 2017, doanh thu dịp này ghi nhận mức tăng 39% so với năm trước đó.

Được biết, đây là năm thứ 10 Alibaba tổ chức sự kiện mua sắm vào ngày Lễ Độc Thân. Trong suốt 24 giờ, công ty đã giảm giá rất nhiều sản phẩm trên các nền tảng và website của mình nhằm kích cầu nhu cầu mua sắm.

Với kỷ lục mới trong Ngày Độc Thân, Alibaba càng khẳng định vị thế dẫn đầu khi "bỏ xa" nhu cầu chi tiêu tại bất kỳ ngày hội mua sắm nào trên thế giới, bao gồm cả ngày Black Friday ở Mỹ.

alibaba dat ky luc doanh so trong ngay doc than 1111Jack Ma đã thay đổi Trung Quốc như thế nào?
alibaba dat ky luc doanh so trong ngay doc than 1111Amazon, Alibaba dồn dập chiêu mộ nhà bán hàng Việt Nam
alibaba dat ky luc doanh so trong ngay doc than 1111CEO Jack Ma từ bỏ quyền sở hữu các tổ chức của Alibaba
alibaba dat ky luc doanh so trong ngay doc than 1111Hơn 10 triệu khách hàng của Alibaba bị trộm thông tin
alibaba dat ky luc doanh so trong ngay doc than 1111Jack Ma tuyên bố sẽ không bao giờ quay lại lãnh đạo Alibaba sau khi nghỉ hưu

H.A

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 19:00