Agribank nhận giải Chất lượng Thanh toán xuất sắc do Ngân hàng JP Morgan - Mỹ trao tặng

07:59 | 30/10/2022

63 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều ngày 28/10/2022, tại Trụ sở chính Agribank, đại diện ngân hàng JPMorgan, bà Victoria Yee - Giám đốc Khối thanh toán trao giải Chất lượng Thanh toán xuất sắc năm 2021 cho Agribank với tỷ lệ điện thanh toán chuẩn (STP) đạt mức gần tuyệt đối 99.81%.

Giải thưởng “Chất lượng thanh toán quốc tế xuất sắc” được J.P.Morgan trao tặng nhằm vinh danh những ngân hàng có tỷ lệ giao dịch đạt chuẩn cao. Để nhận được giải thưởng, Agribank phải đáp ứng những tiêu chí chặt chẽ về đánh giá chất lượng thanh toán quốc tế. Theo thông tin từ JPMorgan, chỉ có 1% tổng số khách hàng của J.P.Morgan nhận được giải thưởng lớn này. Đây cũng là năm thứ 7 liên tiếp Agribank nhận giải thưởng của JPMorgan. Tỷ lệ điện đạt chuẩn của Agribank luôn đạt mức rất cao (trên 99.81%) đã thể hiện sự công nhận khách quan về chất lượng dịch vụ đạt chuẩn quốc tế của Agribank.

Agribank nhận giải Chất lượng Thanh toán xuất sắc do Ngân hàng JP Morgan - Mỹ trao tặng
Bà Nguyễn Thị Thu Hà - Trưởng Ban Định chế tài chính thay mặt Agribank nhận giải thưởng từ Ngân hàng JP Morgan

Trong khuôn khổ lễ trao giải, hai Bên chia sẻ về các sản phẩm, dịch vụ đang hợp tác giữa hai ngân hàng trong đó J.P.Morgan nhấn mạnh đến việc đề nghị Agribank tiếp tục hỗ trợ tăng cường sử dụng dịch vụ chuyển tiền đa tệ. Dịch vụ Chuyển tiền đa tệ của J.P.Morgan đang cung cấp cho Agribank giúp khách hàng thanh toán được hơn 120 loại tiền tệ với 160 quốc gia thông qua duy nhất tài khoản Nostro đồng USD của Agribank mở tại J.P.Morgan.

Hiện nay Agribank cũng đang sử dụng dịch vụ Chuyển tiền đa tệ của Ngân hàng Wells Fargo, The Bank of New York Mellon, BNP Paribas, thông qua đó phục vụ khách hàng tốt nhất với giá cạnh tranh nhất. Nhờ sự đổi mới và phát triển về dịch vụ công nghệ, Agribank luôn đạt tỷ lệ điện STP cao từ 97% trở lên và liên tục nhận được các giải thưởng lớn từ các Ngân hàng đại lý lớn trên thế giới như Standard Chartered Bank, The Bank of New York Mellon, Wells Fargo Bank trong 10 năm trở lại đây.

Với việc đổi mới mô hình tổ chức tại Trụ sở chính hướng tới từng khách hàng, thành lập Trung tâm Tài trợ thương mại, hoạt động thanh toán quốc tế của Agribank sẽ có nhiều triển vọng phát triển và tăng cường quản trị rủi ro hơn.

Huyền Trâm

3 “ông lớn” ngân hàng quốc doanh nhập cuộc tăng lãi suất3 “ông lớn” ngân hàng quốc doanh nhập cuộc tăng lãi suất
Agribank khẳng định vai trò ngân hàng chủ lực trong xây dựng nông thôn mớiAgribank khẳng định vai trò ngân hàng chủ lực trong xây dựng nông thôn mới
Agribank - TOP 10 Doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam năm 2021Agribank - TOP 10 Doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam năm 2021
Agribank ủng hộ 5 tỷ Quỹ Vì người nghèo và An sinh xã hộiAgribank ủng hộ 5 tỷ Quỹ Vì người nghèo và An sinh xã hội
Vốn nhà nước tại “Big 4” ngân hàng quốc doanh được bảo toànVốn nhà nước tại “Big 4” ngân hàng quốc doanh được bảo toàn
Agribank TOP10 Thương hiệu Mạnh ngành Ngân hàng Tài chính năm 2022Agribank TOP10 Thương hiệu Mạnh ngành Ngân hàng Tài chính năm 2022

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,238 16,258 16,858
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,248 27,268 28,218
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,302 26,512 27,802
GBP 31,142 31,152 32,322
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.31 157.46 167.01
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,221 2,341
NZD 14,812 14,822 15,402
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,051 18,061 18,861
THB 632.98 672.98 700.98
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 20:00