Acecook Việt Nam: Nhà sản xuất mì ăn liền được người tiêu dùng lựa chọn nhiều nhất năm 2018, 2019

15:34 | 29/03/2020

632 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong 2 năm liên tiếp 2018 và 2019, Acecook Việt Nam liên tục “ghi tên” vào top  “Nhà sản xuất mì ăn liền được người tiêu dùng chọn mua nhiều nhất”…

Việt Nam là thị trường lớn tiêu thụ mì ăn liền trên thế giới, đòi hỏi sự cạnh tranh cao từ các công ty sản xuất mì ăn liền. Qua 26 năm có mặt tại Việt Nam, Acecook Việt Nam đã gặt hái được rất nhiều thành công.

acecook viet nam nha san xuat mi an lien duoc nguoi tieu dung lua chon nhieu nhat nam 2018 2019

Trong 2 năm liền 2018, 2019 tổ chức Kantar ghi nhận Acecook Việt Nam là “Nhà sản xuất mì ăn liền được người tiêu dùng chọn mua nhiều nhất”.

2 năm liên tiếp 2018 và 2019 là một dấu mốc quan trọng của Acecook Việt Nam khi không chỉ được công nhận là “Nhà sản xuất mì ăn liền được người tiêu dùng chọn mua nhiều nhất”, mà thương hiệu “mũi nhọn” của công ty – mì Hảo Hảo cũng được vinh danh là “Thương hiệu thực phẩm được chọn mua nhiều nhất” Việt Nam (tính đến tháng 7/2019) tại khu vực thành thị. Đây là kết quả nghiên cứu của tổ chức Kantar từ Worldpanel Division – Household Panel (tổ chức hàng đầu thế giới về dữ liệu, nghiên cứu và tư vấn) thực hiện tại thành thị 4 thành phố chính và nông thôn Việt Nam trong 52 tuần kết thúc vào tháng 12/2018 và 52 tuần kết thúc vào tháng 8/2019 ở hoạt động của Ngành mì ăn liền bao gồm mì, bún, miến, phở…

Những con số này không chỉ là minh chứng mạnh mẽ khẳng định “vị trí số 1” của Acecook Việt Nam trên thị trường mì ăn liền trong và ngoài nước mà còn là “đại diện” sát thực nhất về sự lựa chọn của người tiêu dùng đối với các sản phẩm của công ty.

acecook viet nam nha san xuat mi an lien duoc nguoi tieu dung lua chon nhieu nhat nam 2018 2019

Sản phẩm mì ăn liền của Acecook Việt Nam liên tục được nâng cao chất lượng

Là “nhà sản xuất mì ăn liền hàng đầu”, Acecook Việt Nam luôn đi đầu trong cải tiến và phát triển sản phẩm mới đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe cũng như nhu cầu ẩm thực khó tính và đa dạng của khách hàng. Để thực hiện được những nhiệm vụ này, hệ thống 6 nhà máy trên toàn quốc đều được đầu tư trang bị hệ thống máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại bậc nhất. Ngoài ra, Acecook Việt Nam còn được Tập đoàn Acecook chuyển giao hoàn toàn công nghệ sản xuất mì ăn liền để làm ra những sản phẩm “công nghệ Nhật Bản, hương vị Việt Nam” đúng tiêu chuẩn nhất.

Bên cạnh đó, các sản phẩm của công ty 100% đảm bảo các tiêu chí về chất lượng, giá trị dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Mỗi sản phẩm mì ăn liền được đưa đến tay người tiêu dùng đều phải trải qua quy trình sản xuất hiện đại với 12 bước nghiêm ngặt. Tất cả các nguyên liệu đầu vào và thành phẩm đều phải đáp ứng được các yêu cầu khắt khe theo quy định an toàn vệ sinh thực phẩm. Các sản phẩm xuất xưởng của công ty 100% đảm bảo các tiêu chí về chất lượng, giá trị dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm.

Chưa kể, đi đôi với việc không ngừng nghiên cứu sáng tạo để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, công ty còn chú trọng tới các hoạt động cộng đồng có ý nghĩa thiết thực. Tiêu biểu phải kể đến các chương trình, sự kiện dành cho học sinh, sinh viên – thế hệ trẻ của Việt Nam như: Chương trình học bổng Acecook Việt Nam dành cho sinh viên có thành tích xuất sắc, tích cực tham gia các hoạt động xã hội, chương trình Tư vấn mùa thi, hỗ trợ vé xe và quà tết cho sinh viên….

acecook viet nam nha san xuat mi an lien duoc nguoi tieu dung lua chon nhieu nhat nam 2018 2019

Hội thảo học bổng Acecook Happiness 2019 tại trường ĐH Kinh Tế TP.HCM (một trong những chương trình thiết thực của Acecook Việt Nam).

Hiện, các sản phẩm của Acecook Việt Nam còn vươn đến hơn 35 nước trên thế giới, trong đó có cả những quốc gia nổi tiếng khắt khe về mặt chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm như: Mỹ, Nhật, Úc, Canada, Đức, Pháp, Hàn Quốc… Và vị trí top 1 “Nhà sản xuất mì ăn liền được chọn mua nhiều nhất” đã khẳng định vị thế, giá trị thương hiệu hàng đầu của một doanh nghiệp lớn trong ngành sản xuất mì ăn liền trên thế giới…

Gia nhập thị trường Việt Nam từ năm 1993, và bắt đầu sản xuất kinh doanh từ năm 1995. Với 26 năm kinh nghiệm, Acecook Việt Nam trở thành nhà sản xuất mì ăn liền hàng đầu tại Việt Nam, cung ứng ra thị trường các sản phẩm đa dạng như mì ăn liền, sợi gạo ăn liền, miến ăn liền, miến nấu, sợi bún, phở nấu… nhận được sự tin tưởng và ủng hộ của hàng triệu khách hàng.

Trần Dũng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 17:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 17:45