Ả Rập Xê-út xem xét sử dụng đồng Nhân dân tệ trong các giao dịch dầu mỏ

11:41 | 16/03/2022

499 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiến tranh Ukraine bùng nổ và kết quả là các lệnh trừng phạt áp đặt lên Nga đã đặt ra câu hỏi về các lựa chọn thay thế cho các thị trường dựa trên tiền tệ của Mỹ.
Ả Rập Xê-út xem xét sử dụng đồng Nhân dân tệ trong các giao dịch dầu mỏ

Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc đã đảo ngược đà giảm trước đó và tăng lên mức cao nhất trong ngày sau báo cáo của Dow Jones rằng Ả Rập Xê-út đang tích cực đàm phán với Bắc Kinh để định giá một số lượng dầu bán cho Trung Quốc bằng đồng tiền này.

Đồng nhân dân tệ ở nước ngoài tăng 0,1% lên 6,3867/USD, gần với mức cao nhất trong phiên mà nó đạt được tại thị trường châu Á.

Trong khi đồng USD là loại tiền tệ trao đổi ưu việt trong thương mại toàn cầu và thị trường dầu mỏ nói riêng, các loại tiền tệ khác như đồng Nhân dân tệ đã và đang đạt được bước tiến trong các giao dịch xuyên biên giới.

Chiến tranh Ukraine bùng nổ và các lệnh trừng phạt áp đặt lên Nga. Từ đó đã đặt ra câu hỏi về các lựa chọn thay thế cho các thị trường dựa trên tiền tệ của Mỹ và đồng nhân dân tệ là một trong những trọng tâm đặc biệt trong mối quan hệ của Trung Quốc với Nga.

Trong khi đó, mối quan hệ của Ả Rập Xê-út với Mỹ đã bị xáo trộn bởi nhiều vấn đề khác nhau, từ cuộc nội chiến ở Yemen đến các cuộc đàm phán tiềm năng xung quanh chương trình hạt nhân của Iran. Sự sụt giảm của đồng nhân dân tệ diễn ra vào thời điểm mà tài sản của Trung Quốc nói chung đang gặp phải một số căng thẳng. Đồng Nhân dân tệ đã phải chịu áp lực bán ra rất lớn trong vài ngày qua trong bối cảnh thị trường chứng khoán của nước này đang có xu hướng giảm.

Đồng nhân dân tệ ở nước ngoài đã giảm hơn 1,1% so với đồng USD trong ba ngày tính đến ngày 14/3, mức giảm tồi tệ nhất trong năm.

Không có dấu hiệu nào từ báo cáo của Dow Jones về khả năng Ả Rập Xê-út thực hiện một chuyển đổi như vậy cũng như bao nhiêu doanh số bán hàng của họ có thể được tính bằng đồng nhân dân tệ nếu nó thay đổi. Tuy nhiên, điều này báo hiệu rằng cuộc trò chuyện xung quanh các lựa chọn thay thế cho đồng bạc xanh đang là một chủ đề nóng.

Sacha Tihanyi, chuyên gia của TD Securities ở Toronto, cho biết: "Có lẽ đó là động lực thúc đẩy tâm lý đối với tiềm năng sử dụng đồng Nhân dân tệ rộng rãi hơn".

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900 ▲100K
AVPL/SJC HCM 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 ▼1150K 74,400 ▼1050K
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 ▼1150K 74,100 ▼1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900 ▲100K
Cập nhật: 02/05/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▼70K 7,510 ▼80K
Trang sức 99.9 7,305 ▼70K 7,500 ▼80K
NL 99.99 7,310 ▼70K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▼70K 7,540 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▼70K 7,540 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▼70K 7,540 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▼450K 75,050 ▼450K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▼450K 75,150 ▼450K
Nữ Trang 99.99% 73,250 ▼450K 74,250 ▼450K
Nữ Trang 99% 71,515 ▼445K 73,515 ▼445K
Nữ Trang 68% 48,145 ▼306K 50,645 ▼306K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▼188K 31,115 ▼188K
Cập nhật: 02/05/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,355 16,455 16,905
CAD 18,266 18,366 18,916
CHF 27,390 27,495 28,295
CNY - 3,466 3,576
DKK - 3,597 3,727
EUR #26,740 26,775 28,035
GBP 31,418 31,468 32,428
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 159.92 159.92 167.87
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,258 2,338
NZD 14,830 14,880 15,397
SEK - 2,277 2,387
SGD 18,233 18,333 19,063
THB 634.88 679.22 702.88
USD #25,180 25,180 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25454
AUD 16391 16441 16946
CAD 18296 18346 18801
CHF 27609 27659 28213
CNY 0 3470.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26952 27002 27712
GBP 31531 31581 32241
HKD 0 3200 0
JPY 161.31 161.81 166.34
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.036 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14855 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18478 18528 19085
THB 0 647.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 16:00