7 tháng đầu năm, thu ngân sách nhà nước ngành thuế đạt 68,6%

20:11 | 02/08/2024

202 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lũy kế 7 tháng đầu năm, tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) do cơ quan thuế quản lý ước đạt 1.019.702 tỷ đồng, bằng 68,6% so với dự toán, bằng 114,9% so với cùng kỳ năm trước.
7 tháng đầu năm, thu ngân sách nhà nước ngành thuế đạt 68,6%
7 tháng đầu năm, thu ngân sách nhà nước ngành thuế đạt 68,6% (Ảnh minh họa)

Tổng cục Thuế cho biết, trong 7 tháng qua, ngành thuế tiếp tục đẩy mạnh triển khai công tác rà soát, quản lý thu, chống thất thu NSNN, thanh tra kiểm tra thuế, đặc biệt tập trung vào các hoạt động kinh doanh bất động sản, tài chính - ngân hàng, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử nền tảng số,...

Bên cạnh đó, ngành thuế đã ban hành các văn bản chỉ đạo, chương trình kế hoạch trọng tâm kịp thời triển khai trong toàn ngành về tăng cường quản lý thuế; tập chung chỉ đạo khẩn trương triển khai các chính sách hỗ trợ và tiếp tục đồng hành cùng doanh nghiệp, người dân tháo gỡ khó khăn phát triển sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Kết quả, tổng thu NSNN tháng 7/2024 do cơ quan thuế quản lý ước đạt 138.500 tỷ đồng, đạt 9,3% so với dự toán, bằng 101,3% so với cùng kỳ năm 2023.

Trong đó, thu từ dầu thô ước đạt 4.800 tỷ đồng, bằng 10,4% so với dự toán, bằng 115% so với cùng kỳ năm 2023; thu nội địa ước đạt 133.700 tỷ đồng, bằng 9,3% so với dự toán, bằng 100,9% so với cùng kỳ năm 2023.

Lũy kế 7 tháng đầu năm, tổng thu NSNN do cơ quan thuế quản lý ước đạt 1.019.702 tỷ đồng, bằng 68,6% so với dự toán, bằng 114,9% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, thu từ dầu thô ước đạt 34.377 tỷ đồng, bằng 74,7% so với dự toán, bằng 97,3% so với cùng kỳ; thu nội địa ước đạt 985.325 tỷ đồng, bằng 68,4% so với dự toán, bằng 115,7% so với cùng kỳ; thu thuế, phí nội địa ước đạt 762.442 tỷ đồng, bằng 70,3% so với dự toán, bằng 111,2% so với cùng kỳ.

Có 14/20 khoản thu, sắc thuế đạt khá, trong đó một số khoản thu lớn như: Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; Thuế thu nhập cá nhân; Phí - lệ phí; Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước; Thu từ hoạt động xổ số;...

Về tổng thể có 26/63 địa phương có tiến độ thực hiện dự toán đạt khá.

Về thu nội địa không kể tiền sử dụng đất, xổ số, CT&LNCL, chênh lệch thu chi NHNN có 33/63 địa phương thu đạt khá.

Theo Tổng cục Thuế, thu ngân sách 7 tháng đầu năm 2024 mặc dù đạt khá, tuy nhiên số thu đạt khá chủ yếu tập trung tại các khoản thu thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận chênh lệch của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và khối các công ty xổ số, chênh lệch thu chi của NHNN cơ bản đến nay đã thu xong 4/5 kỳ, nếu không kể 3 khoản này thì thu nội địa do cơ quan thuế quản lý mới đạt được 62,3% dự toán.

Kết quả thu NSNN 7 tháng cho thấy kinh tế có dấu hiệu dần hồi phục nhưng chưa đồng đều, bền vững giữa các khoản thu, sắc thuế, địa bàn, thị trường, ngành nghề, lĩnh vực.

D.Q

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 15:45