65,4 triệu USD nhập khẩu ôtô trong tuần - Xe miễn thuế "trốn" đi đâu?

14:39 | 05/11/2018

157 lượt xem
|
Lượng ôtô nhập khẩu trong tuần qua (từ 26/10 - 2/11/2018) tiếp tục vượt ngưỡng 3.100 xe, dù giảm nhẹ so với tuần trước đó, nhưng giá trị lại cao hơn khoảng 1,2 triệu USD.
654 trieu usd nhap khau oto trong tuan xe mien thue tron di dau
Các hàng rào kỹ thuật không thể ngăn cản các dòng xe nhập khẩu vào Việt Nam, trong khi thực tế không thể phủ nhận việc các dòng xe lắp ráp trong nước chưa đáp ứng được thị hiếu của người tiêu dùng.

Cụ thể, theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tuần vừa qua, số lượng ô tô nguyên chiếc các loại đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu đã giảm nhẹ 0,8% so với tuần trước đó, nhưng về giá trị lại cao hơn khoảng 1,2 triệu USD, đạt gần 65,4 triệu USD.

654 trieu usd nhap khau oto trong tuan xe mien thue tron di dau
Ôtô phải chịu những loại thuế/phí gì?

Và trong tuần qua, ô tô nguyên chiếc các loại được đăng ký làm thủ tục hải quan nhập khẩu vào Việt Nam chủ yếu có xuất xứ từ 2 thị trường chính là Thái Lan (với 1.743 chiếc) và từ Inđdonesia với 1.287 chiếc. Số xe nhập khẩu từ 2 thị trường này chiếm tới 95% tổng lượng xe nhập khẩu vào Việt Nam. Các thị trường còn lại nhập khẩu xe vào Việt Nam là Trung Quốc với 93 chiếc, Mexico với 25 chiếc, Anh với 25 chiếc…

654 trieu usd nhap khau oto trong tuan xe mien thue tron di dau
Vì sao ôtô miễn thuế nhập khẩu mà giá vẫn cao?

Tiếp tục đón nhận các dòng xe được miễn thuế nhập khẩu về Việt Nam từ ASEAN, với hầu hết các phân khúc xe được người tiêu dùng ưa chuộng; du lịch, MPV/SUV và cả xe bán tải… nhưng nếu so với mức thuế nhập khẩu 30% của năm 2017, người tiêu dùng chưa thực sự được hưởng lợi từ mức thuế 0%, khi mà giá bán xe hầu như không thay đổi, thậm chí có mẫu xe còn đắt hơn so với năm ngoái.

Trong tuần vừa qua, không có thêm mẫu xe nào ở phân khúc trên 9 chỗ được làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam, trong khi lượng xe từ 9 chỗ trở xuống lại đạt gần 2.000 chiếc, với trị giá đạt hơn 37 triệu USD, chiếm 62,6% lượng ô tô nguyên chiếc các loại nhập khẩu. Tuy nhiên, số xe nhập khẩu ở phân khúc này vẫn giảm so với tuần trước đó khoảng 370 chiếc.

Số xe ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam chủ yếu là có xuất xứ từ Indonesia - với 1.287 chiếc (phần lớn là xe Toyota), tiếp theo là xe xuất xứ từ Thái Lan với 646 chiếc, xuất xứ Mexico với 25 chiếc, từ Anh với 25 chiếc …Trong đó, số xe này được đăng ký tờ khai nhập khẩu chủ yếu ở khu vực cửa khẩu cảng thành phố Hồ Chí Minh với 1.061 chiếc và thành phố Hải Phòng với 933 chiếc.

654 trieu usd nhap khau oto trong tuan xe mien thue tron di dau

(Ghi chú:* Tỷ trọng là tỷ trọng nhập khẩu từng loại ô tô trong tổng số ô tô nguyên chiếc các loại)

Ở phân khúc xe tải (và bán tải), lượng xe làm thủ tục hải quan nhập khẩu vào nước ta đạt tới 1.114 chiếc, với trị giá hơn 24 triệu USD. Trong đó, có tới 1.097 chiếc xe có xuất xứ từ Thái Lan, 16 chiếc từ Trung Quốc. Số xe này được đăng ký tờ khai nhập khẩu ở khu vực cửa khẩu cảng thành phố Hải Phòng với 561 chiếc, thành phố Hồ Chí Minh với 537 chiếc…

Trong khi đó ở phân khúc xe chuyên dụng, các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu 79 chiếc với trị giá khai báo khoảng 7,3 triệu USD, chủ yếu là các dòng xe từ Trung Quốc (với 77 chiếc), chiếm tỷ trọng tới 97%.

Cũng theo số liệu của Tổng cục Hải quan, 72 triệu USD đã được các doanh nghiệp tại Việt Nam chi để nhập khẩu linh kiện và phụ tùng ôtô các loại (so với tuần trước chỉ đạt 66,7 triệu USD). Nhóm hàng này có xuất xứ rất đa dạng, chủ yếu từ Nhật Bản với hơn 18 triệu USD, từ Hàn Quốc với 15 triệu USD, từ Thái Lan với 12,8 triệu USD, từ Trung Quốc với 10,4 triệu USD, từ Indonesia với 5,3 triệu USD, từ Ấn Độ với 3,4 triệu USD…

Theo Dân trí

654 trieu usd nhap khau oto trong tuan xe mien thue tron di dauMở cửa nhập xe giá rẻ, người Việt vẫn cam chịu mua ô tô giá đắt
654 trieu usd nhap khau oto trong tuan xe mien thue tron di dauKết quả lấy phiếu tín nhiệm thấp hay cao thì đều thôi thúc Chính phủ, các thành viên Chính phủ làm việc tốt hơn
654 trieu usd nhap khau oto trong tuan xe mien thue tron di dauTrên 90% xe nhập vào Việt Nam là xe dưới 500 triệu đồng của Thái Lan và Indonesia

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Hà Nội - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đà Nẵng - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Miền Tây - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Tây Nguyên - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Cập nhật: 15/10/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 ▲310K 14,790 ▲190K
Trang sức 99.9 14,530 ▲310K 14,780 ▲190K
NL 99.99 14,540 ▲310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Thái Bình 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Nghệ An 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Hà Nội 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Cập nhật: 15/10/2025 23:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 ▼1295K 14,802 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 ▼1295K 14,803 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 ▲19K 1,464 ▲19K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 ▲19K 1,465 ▲19K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▲1279K 1,449 ▲1306K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲1881K 143,465 ▲1881K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▲1425K 108,836 ▲1425K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▲90293K 98,692 ▲97718K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▲1159K 88,548 ▲1159K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▲1108K 84,635 ▲1108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▲792K 60,579 ▲792K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cập nhật: 15/10/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 15/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 15/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 15/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 23:00