120 triệu thuê bao trả trước được chuyển mạng giữ số từ hôm nay

10:41 | 01/01/2019

122 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các nhà mạng cho biết đã sẵn sàng để các thuê bao trả trước được chuyển mạng giữ số từ 1/1/2019. 

Viettel, MobiFone, VinaPhone vừa đồng loạt thông báo về việc áp dụng chuyển mạng giữ nguyên số (MNP) từ ngày 1/1/2019, theo đúng kế hoạch đã được Bộ Thông tin & Truyền thông đề ra. Hiện nay tổng số thuê bao di động của Việt Nam khoảng 130 triệu, trong đó thuê bao trả sau chỉ chiếm khoảng 6 triệu (5%). Như vậy có khoảng hơn 120 triệu thuê bao di động trả trước của ba nhà mạng lớn có thể được áp dụng chính sách chuyển mạng giữ nguyên số.

Cước chuyển mạng trọn gói với thuê bao trả trước đều là 50.000 đồng. Đặc biệt các nhà mạng đều áp dụng hình thức hỗ trợ tại nhà với những khách hàng có nhu cầu chuyển từ mạng khác sang dùng dịch vụ của mình.

Bên cạnh đó, chủ thuê bao có thể đăng ký dịch vụ này thông qua các kênh khác như đến hệ thống cửa hàng, siêu thị của nhà mạng, truy cập ứng dụng, đăng ký qua website hoặc liên hệ tổng đài.

Dịch vụ chuyển mạng giữ số (Mobile Number Portability - MNP) được 3 nhà mạng lớn là Viettel, MobiFone, VinaPhone cung cấp từ ngày 16/11 nhưng trước đó mới áp dụng cho các thuê bao trả sau (khoảng 6 triệu thuê bao). Trong cuộc họp với cơ quan quản lý hồi tháng 11, cả 3 nhà mạng lớn và Vietnamobile đều cho biết triển khai với thuê bao trả trước từ đầu năm 2019. Tuy nhiên, hiện nhà mạng này vẫn chưa công bố thông tin cụ thể. Trong khi đó, Gmobile không áp dụng chuyển mạng giữ số.

Trước đó, Cục Viễn thông cho biết, giao dịch chuyển mạng giữ số thực hiện trong vòng 2 ngày đối với thuê bao cá nhân và 3 ngày với tổ chức, kể từ khi chủ thuê bao đến điểm giao dịch của nhà mạng chuyển đến để làm thủ tục. Theo quy định, doanh nghiệp được quyền từ chối chuyển mạng với các thuê bao có thông tin đăng ký dịch vụ không chính xác, đang có khiếu nại, tranh chấp việc sử dụng dịch vụ hoặc vi phạm hợp đồng với doanh nghiệp chuyển đi...

Tuy nhiên, gần đây, một số chủ thuê bao phản ánh với VnExpress về việc bị nhà mạng gây khó dễ trong quá trình làm thủ tục chuyển mạng giữ số dù không nằm trong những trường hợp nói trên. Sau đó, lãnh đạo Bộ Thông tin & Truyền thông đã yêu cầu nhà mạng phải công khai thông tin trên website trường hợp nào không được chuyển và lý do là gì.

Chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số là dịch vụ cho phép thuê bao di động có khả năng chuyển đổi nhà mạng trong khi vẫn giữ được số điện thoại (bao gồm cả mã mạng và số thuê bao). Dịch vụ chuyển mạng được triển khai cung cấp lần đầu tiên vào năm 1997 tại Singapore, đến nay đã có mặt tại hơn 110 quốc gia và trở thành một xu thế phố biến của thị trường viễn thông di động phát triển. Tại Đông Nam Á, Singapore, Thái Lan, Malaysia đã thực hiện và Việt Nam là nước thứ 4 triển khai dịch vụ.

Theo VnExpress.net

120 trieu thue bao tra truoc duoc chuyen mang giu so tu hom nay

Nhà mạng ra sức lôi kéo thuê bao di động trước giờ chuyển mạng giữ số

Hầu hết các nhà mạng đều đua khuyến mại, đặc quyền để lôi kéo khách hàng mới trước bối cảnh cạnh tranh sẽ gay gắt khi thời điểm chuyển mạng giữ nguyên số triển khai vào sáng sớm ngày 16/11.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 113,500 ▼3500K 117,500 ▼2500K
AVPL/SJC HCM 113,500 ▼3500K 117,500 ▼2500K
AVPL/SJC ĐN 113,500 ▼3500K 117,500 ▼2500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,300 ▼180K 11,460 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 11,290 ▼180K 11,450 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
TPHCM - SJC 113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Hà Nội - SJC 113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Đà Nẵng - SJC 113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Miền Tây - SJC 113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▼1500K 114.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▼1490K 114.390 ▼1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▼1490K 113.680 ▼1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▼1480K 113.460 ▼1480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▼1120K 86.030 ▼1120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▼880K 67.130 ▼880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▼630K 47.780 ▼630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▼1380K 104.980 ▼1380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▼910K 70.000 ▼910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▼970K 74.580 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▼1020K 78.010 ▼1020K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▼560K 43.090 ▼560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▼490K 37.940 ▼490K
Cập nhật: 19/04/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,970 ▼350K 11,590 ▼250K
Trang sức 99.9 10,960 ▼350K 11,580 ▼250K
NL 99.99 10,970 ▼350K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,970 ▼350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼350K 11,600 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼350K 11,600 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼350K 11,600 ▼250K
Miếng SJC Thái Bình 11,300 ▼400K 11,700 ▼300K
Miếng SJC Nghệ An 11,300 ▼400K 11,700 ▼300K
Miếng SJC Hà Nội 11,300 ▼400K 11,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 11:00