12 ngày đêm hoàn thành bảo dưỡng sửa chữa lớn GPP Dinh Cố

12:00 | 08/10/2019

625 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bước vào tháng 10/2019, Công ty Chế kiến khí Vũng Tàu (KVT) đã hoàn thành công tác bảo dưỡng sửa chữa lớn – Turn Around (gọi tắt là: TA) trong đợt dừng khí năm 2019 tại Nhà máy Xử lý khí Dinh Cố (GPP), tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.    
12 ngay dem hoan thanh bao duong sua chua lon gpp dinh coHoàn thành vượt tiến độ bảo dưỡng sửa chữa hệ thống khí PM3 - Cà Mau
12 ngay dem hoan thanh bao duong sua chua lon gpp dinh co20 năm GPP Dinh Cố - Nhìn lại để vươn xa
12 ngay dem hoan thanh bao duong sua chua lon gpp dinh coHoàn thành bảo dưỡng sửa chữa Hệ thống chế biến khí GPP Dinh Cố

Đây là đợt bảo dưỡng lớn tổng thể lần thứ 4 kể từ năm 2005 đến nay, theo chu kỳ 5 năm/lần và được thực hiện trong 12 ngày của tháng 9 và 10/2019.

12 ngay dem hoan thanh bao duong sua chua lon gpp dinh co
Ban điều hành đợt BDSC trực tại phòng chỉ huy

Đợt bảo dưỡng sửa chữa năm nay đã được công ty KVT và Công ty Dịch vụ khí (DVK) lập kế hoạch, triển khai thực hiện các công việc chuẩn bị từ năm 2018; thông báo và hợp tác kế hoạch với các bên liên quan. Toàn bộ nhiệm vụ đã thành công ở cả 3 mục tiêu: An toàn (không tai nạn, sự cố) – Chất lượng (các thiết bị được kiểm soát chặt chẽ và hoạt động tốt sau khi thực hiện bảo dưỡng) – Tiến độ (đúng kế hoạch đề ra). Đặc biệt, mục tiêu an toàn luôn được lãnh đạo 2 đơn vị xác định là nhiệm vụ cốt lõi và được quán triệt đến từng cán bộ công nhân viên và nhân viên nhà thầu.

12 ngay dem hoan thanh bao duong sua chua lon gpp dinh co
Thực hiện bảo dưỡng trên cao

Trong TA GPP 2019, hai đơn vị KVT và DVK đã cùng phối hợp hoàn thành bảo dưỡng 51 thiết bị công nghệ chính, 21 đầu việc bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên, 9 đầu việc sửa chữa đột xuất, 23 đầu việc bảo dưỡng ngăn ngừa và 4 đầu việc kiểm định hiệu chuẩn.

12 ngay dem hoan thanh bao duong sua chua lon gpp dinh co
Hiện trường luôn nhộn nhịp và căng thẳng

Kết thúc 12 ngày đêm thực hiện bảo dưỡng nhà máy, KVT đã cấp phép và kiểm soát an toàn cho 437 lượt giấy phép (107 lượt giấy phép nóng, 330 lượt giấy phép nguội); trong đó kiểm soát tốt các công việc có rủi ro cao như: 16 thiết bị làm việc trong không gian hạn chế, 260 điểm hàn cắt, gần 50 khu vực sử dụng cẩu nâng hạ; nhiều công việc trên cao với hơn 20 vị trị làm việc trên các tháp, bình bồn, cột đuốc…

12 ngay dem hoan thanh bao duong sua chua lon gpp dinh co
Rất nhiều nhà thầu tham gia TA 2019

Trong quá trình thực hiện, 2 đơn vị cũng đã hướng dẫn an toàn và kiểm soát hơn 20 nhà thầu với khoảng 7.200 lượt nhân sự vào làm việc. Tổng thời gian làm việc an toàn là 100.450 giờ. Tổng số thiết bị huy động tại hiện trường là khoảng 600 thiết bị. Công tác an ninh, an toàn được đảm bảo tuyệt đối với các kết quả ghi nhận không có tai nạn lao động, sự cố đáng tiếc xảy ra.

12 ngay dem hoan thanh bao duong sua chua lon gpp dinh co
Thực hiện kiểm tra kiểm soát tại phòng điều khiển của GPP

Con đường dẫn đến thành công tốt đẹp của TA GPP 2019 được xây dựng từ việc lập kế hoạch công việc chính xác, phân công nhân sự thực hiện hợp lý, sự chuẩn bị và phối hợp tốt của KVT, DVK và các nhà thầu; sự chỉ đạo sát sao từ Ban Giám đốc, Trưởng ban TA và sự nỗ lực không ngừng của hơn 600 người lao động KVT, DVK và nhà thầu, với mục tiêu đảm bảo GPP Dinh Cố cũng như toàn bộ hệ thống khí hoạt động an toàn – liên tục và hiệu quả.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
AVPL/SJC HCM 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.900 ▲900K 84.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▲10K 7,510 ▲10K
Trang sức 99.9 7,285 ▲10K 7,500 ▲10K
NL 99.99 7,290 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲1000K 84,000 ▲700K
SJC 5c 82,000 ▲1000K 84,020 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲1000K 84,030 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25248 25248 25487
AUD 16377 16427 16932
CAD 18425 18475 18931
CHF 27657 27707 28272
CNY 0 3477.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 27002 27052 27755
GBP 31445 31495 32163
HKD 0 3140 0
JPY 162.37 162.87 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18512 18562 19119
THB 0 649.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8150000 8150000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 11:00