11 dấu hiệu bạn sắp giàu

06:14 | 14/08/2016

549 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Biết kinh doanh từ nhỏ, uống rượu bia nhưng không hút thuốc, được yêu mến ở trường hoặc có ngoại hình tốt có thể giúp bạn kiếm được nhiều hơn người khác.

1. Kiếm được tiền từ nhỏ

tin nhap 20160814060938
Warren Buffett đã có óc kinh doanh khi mới 6 tuổi. Ảnh: Forbes

Một trong những điểm chung của người giàu thế giới là bắt đầu kiếm tiền từ khá sớm. Tỷ phú đầu tư Mark Cuban năm 12 tuổi đã bán túi đựng rác tận nhà. Warren Buffett bán kẹo cao su cho hàng xóm khi mới lên 6. Còn Richard Branson nuôi và bán vẹt từ năm 11.

Nếu đã có tinh thần kinh doanh khi còn nhỏ, khả năng bạn kiếm được nhiều tiền khi lớn lên là rất cao.

2. Không tự hài lòng với chính mình

Bạn có phải người được điểm 9 vẫn chưa thỏa mãn khi còn đi học không? Nếu đúng, bạn có tư duy giống hệt các triệu phú thế giới đấy. Họ không chỉ muốn kiếm được 1 triệu USD, mà là 10 triệu USD.

3. Ngoại hình tốt

Điều này nghe có vẻ bất công. Nhưng nhiều nghiên cứu đã chỉ ra những người có ngoại hình dễ nhìn sẽ hấp dẫn người phỏng vấn và có khả năng bán được nhiều hàng hơn. Theo nghiên cứu của giáo sư Daniel Hamermesh tại Đại học Texas, trung bình những người này kiếm được nhiều hơn 3-4% so với người có ngoại hình không đẹp.

4. Có tâm lý khẩn trương

Các triệu phú không bao giờ chờ thời gian thích hợp để kinh doanh. Họ hiểu rằng chẳng có lúc nào tốt hơn bây giờ. Ngồi xuống và chờ đợi là cách phá hủy giấc mơ của bạn dễ dàng nhất.

5. Tập trung kiếm tiền hơn là tiết kiệm

Rất nhiều người giàu sống tằn tiện. Nhưng vấn đề là dù cực kỳ tiết kiệm và chi tiêu thông minh, họ vẫn luôn nhớ cách tốt nhất để kiếm tiền là đầu tư.

6. Là người được yêu mến ở trường

tin nhap 20160814060938
Ông chủ Facebook - Mark Zuckerberg (giữa). Ảnh: AFP

Một nghiên cứu của nhóm giáo sư Đại học Chicago, Essex và Viện nghiên cứu Việc làm (IER) đã tìm ra "sau 40 năm, những người được yêu mến nhất khi còn học trung học kiếm được nhiều hơn 10% so với những người còn lại" Nói cách khác, việc được yêu mến giúp họ có nhiều bạn bè và có cơ hội kiếm tiền hơn.

7. Làm việc luôn có mục tiêu

Khi nói về tương lai, người giàu luôn có mục tiêu dài hạn và nhu cầu rõ ràng. Họ không tình cờ kiếm được triệu USD đâu. Nếu nó không phải cái bạn đang phấn đấu, bạn sẽ chẳng bao giờ làm được.

8. Không ly dị

Một nghiên cứu của Đại học Ohio đã chỉ ra việc ly dị khiến tài sản của một người giảm một phần ba so với người độc thân. Trong khi đó, việc kết hôn khiến tài sản tăng gần như gấp đôi.

9. Có thể uống bia rượu, nhưng không hút thuốc

Một nghiên cứu đã chỉ ra những người biết uống kiếm được nhiều hơn hẳn người bình thường. Do việc này giúp họ gây dựng các mối quan hệ tốt hơn. Jin Britt – tác giả cuốn "Do This. Get Rich" cho biết: "Người chẳng uống bao giờ, dù không phải điều tệ hại gì, thường khá bảo thủ. Và việc này khiến anh ta bị loại khỏi các mối quan hệ xã hội".

Dù vậy, người giàu thường không hút thuốc. Những người này tiêu phí quá nhiều tiền bạc vào thuốc lá. Và tiền đó lẽ ra nên để đầu tư.

10. Luôn cập nhật thông tin

Những người thành công nhất thế giới luôn bắt đầu buổi sáng bằng việc cập nhật thông tin. Warren Buffett và Bill Gates đọc các tờ báo như Wall Street Journal, The New York Times, USA Today và The Financial Times. Từ đó, họ biết được nhiều tin tức hơn để quyết định đầu tư chính xác.

11. Luôn cải thiện bản thân

Bằng Đại học có thể tạo ra sự khác biệt trong việc bạn kiếm được bao nhiêu tiền. Nhưng nó không thể quyết định bạn có giàu hay không.

Bill Gates là một trong những ví dụ điển hình nhất của việc bỏ học. Nhưng việc này không có nghĩa ông và những người giàu khác, như Mark Zuckerberg hay Jeff Bezos ngừng nạp thêm kiến thức. Họ luôn trau dồi bản thân bằng việc đọc sách báo và học thêm những kỹ năng mới.

Hà Thu (theo Entrepreneur)

VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 ▲200K 118,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲200K 118,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲200K 118,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▲50K 11,150 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▲50K 11,140 ▲30K
Cập nhật: 03/06/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 ▲300K 114.000 ▲200K
TPHCM - SJC 116.000 ▲200K 118.000 ▲200K
Hà Nội - PNJ 111.500 ▲300K 114.000 ▲200K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲200K 118.000 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 111.500 ▲300K 114.000 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲200K 118.000 ▲200K
Miền Tây - PNJ 111.500 ▲300K 114.000 ▲200K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲200K 118.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 ▲300K 114.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲200K 118.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲200K 118.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 ▲300K 114.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 ▲300K 114.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 ▲300K 113.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 ▲300K 113.390 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 ▲300K 112.690 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 ▲300K 112.470 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 ▲230K 85.280 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 ▲180K 66.550 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 ▲130K 47.370 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 ▲280K 104.070 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 ▲190K 69.390 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 ▲200K 73.930 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 ▲200K 77.330 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 ▲110K 42.710 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 ▲100K 37.610 ▲100K
Cập nhật: 03/06/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▲50K 11,420 ▲80K
Trang sức 99.9 10,980 ▲50K 11,410 ▲80K
NL 99.99 10,750 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▲50K 11,480 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▲50K 11,480 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▲50K 11,480 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲20K 11,800 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲20K 11,800 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲20K 11,800 ▲20K
Cập nhật: 03/06/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16335 16603 17176
CAD 18446 18723 19342
CHF 31195 31573 32208
CNY 0 3530 3670
EUR 29142 29412 30443
GBP 34434 34826 35764
HKD 0 3191 3394
JPY 175 179 185
KRW 0 17 19
NZD 0 15370 15961
SGD 19702 19983 20509
THB 715 778 831
USD (1,2) 25795 0 0
USD (5,10,20) 25835 0 0
USD (50,100) 25863 25897 26231
Cập nhật: 03/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,858 25,858 26,218
USD(1-2-5) 24,824 - -
USD(10-20) 24,824 - -
GBP 34,763 34,857 35,796
HKD 3,260 3,270 3,370
CHF 31,351 31,449 32,312
JPY 178.2 178.52 186.48
THB 762.49 771.91 825.87
AUD 16,636 16,696 17,145
CAD 18,713 18,773 19,281
SGD 19,892 19,954 20,586
SEK - 2,683 2,776
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,922 4,057
NOK - 2,537 2,626
CNY - 3,578 3,676
RUB - - -
NZD 15,379 15,522 15,972
KRW 17.55 18.3 19.66
EUR 29,297 29,320 30,570
TWD 784.75 - 949.43
MYR 5,738.22 - 6,474.53
SAR - 6,825.01 7,183.56
KWD - 82,687 87,917
XAU - - -
Cập nhật: 03/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,168 29,285 30,398
GBP 34,602 34,741 35,735
HKD 3,256 3,269 3,374
CHF 31,251 31,377 32,291
JPY 177.68 178.39 185.83
AUD 16,527 16,593 17,126
SGD 19,885 19,965 20,512
THB 778 781 816
CAD 18,637 18,712 19,236
NZD 15,431 15,943
KRW 18.07 19.88
Cập nhật: 03/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25890 25890 26220
AUD 16536 16636 17209
CAD 18642 18742 19293
CHF 31447 31477 32367
CNY 0 3584.9 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29435 29535 30310
GBP 34770 34820 35933
HKD 0 3270 0
JPY 178.51 179.51 186.07
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15538 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19873 20003 20733
THB 0 745.4 0
TWD 0 850 0
XAU 11250000 11250000 11800000
XBJ 10800000 10800000 11850000
Cập nhật: 03/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,880 25,930 26,231
USD20 25,880 25,930 26,231
USD1 25,880 25,930 26,231
AUD 16,583 16,733 17,799
EUR 29,467 29,617 30,793
CAD 18,579 18,679 19,995
SGD 19,941 20,091 20,569
JPY 178.93 180.43 185.09
GBP 34,846 34,996 35,791
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,468 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/06/2025 10:00