10 gia đình giàu nhất châu Á

09:38 | 27/09/2020

158 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo thống kê của Bloomberg's Billionaire Index, tính đến tháng 9, tổng tài sản của 10 gia đình giàu nhất châu Á là 250 tỷ USD.
10 gia đình giàu nhất châu Á

10. Gia đình Kwek (Singapore)

Tổng tài sản: 4,79 tỷ USD

Lĩnh vực kinh doanh: Đa ngành

Khoảng 15 thành viên gia đình Kwek kiểm soát Tập đoàn Hong Leong, hoạt động nhiều lĩnh vực, từ khách sạn đến tài chính. Trong đó, ông Quek Leng Chan điều hành các hoạt động kinh doanh tại Malaysia của gia đình. Anh họ ông, Kwek Leng Beng, điều hành hoạt động tại Singapore. Ảnh là ông Kwek Leng Beng vào năm 2017. Nguồn: WireImage.

10 gia đình giàu nhất châu Á

9. Gia đình Chearavanont (Thái Lan)

Tổng tài sản: 4,95 tỷ USD

Lĩnh vực kinh doanh: Bán lẻ

Gia đình Chearavanont sở hữu Charoen Pokphand Group, tập đoàn thực phẩm, bán lẻ và viễn thông. Tập đoàn này là một trong những nhà sản xuất thức ăn gia súc và gia súc lớn nhất trên thế giới, thành lập vào năm 1921. Dhanin Chearavanont (trong ảnh) là chủ tịch cấp cao của tập đoàn. Hai con trai ông, Soopakij và Suphachai, lần lượt giữ chức Chủ tịch và Giám đốc điều hành. Tập đoàn này đã quyên góp hàng triệu USD cho các nỗ lực cứu trợ Covid-19 ở Thái Lan. Ảnh: Reuters.

10 gia đình giàu nhất châu Á

8. Gia đình Kadoorie (Hong Kong)

Tổng tài sản: 10,1 tỷ USD

Lĩnh vực kinh doanh: Năng lượng

Gia đình Kadoorie sở hữu nhà cung cấp năng lượng lớn nhất ở Hong Kong, cấp điện cho 80% diện tích đặc khu. Michael Kadoorie (trong ảnh) là chủ tịch của CLP Holdings và một số khách sạn, bao gồm cả Peninsula Hotels. Ông là thế hệ thứ ba của gia đình Iraq gốc Do Thái lãnh đạo "đế chế" này.

Theo Bloomberg, ông và vợ sống trong một dinh thự trị giá 30 triệu USD ở Deep Water Bay sang trọng nổi tiếng của Hong Kong. Họ có chung 3 người con. Kadoorie từng chia sẻ với South China Morning Post rằng ông đang chuẩn bị cho cả ba người con tiếp quảncơ nghiệp. Ảnh: The Hong Kong and Shanghai Hotels.

10 gia đình giàu nhất châu Á

7. Gia đình Lee (Hong Kong)

Tổng tài sản: 19,1 tỷ USD

Lĩnh vực kinh doanh: Đa ngành

Gia đình Lee sở hữu đế chế thực phẩm và đồ uống Lee Kum Kee, hình thành vào năm 1888 khi ông Lee Kum Sheung tình cờ phát minh ra dầu hào bằng cách nấu quá chín một món súp. Công ty hiện sản xuất nhiều dầu hào hơn bất kỳ công ty nào khác trên thế giới.

Gia đình này cũng tập trung vào các sản phẩm bổ sung sức khỏe thảo dược và bất động sản. Thậm chí, họ còn sở hữu tòa nhà Walkie-Talkie nổi tiếng của London.

Lee Man Tat (đứng giữa trong ảnh) đang giữ chức chủ tịch tập đoàn. Con trai lớn của ông, Charlie, xử lý các hoạt động hàng ngày và tất cả bốn người con khác của ông cũng tham gia vào công việc kinh doanh của gia đình. Ảnh: Chen Xiaomei.

10 gia đình giàu nhất châu Á

6. Gia đình Cheng (Hong Kong)

Tổng tài sản: 20,6 tỷ USD

Lĩnh vực kinh doanh: Đa ngành

Gia đình Cheng kiểm soát một số tài sản béo bở, bao gồm công ty kim hoàn Chow Tai Fook có từ năm 1929 và tập đoàn bất động sản sở hữu Rosewood Hotel Group. Khoảng 10 thành viên gia đình Chen tham gia vào công việc kinh doanh. Trong đó, ông Henry Cheng (trong ảnh) là nhà sáng lập, giữ chức chủ tịch Chow Tai Fook.

Hai người con ông Henry cũng tham gia vào việc kinh doanh của gia đình. Con gái ông là Sonia đứng đầu Rosewood Hotel Group. Trong khi con trai ông Adrian là phó chủ tịch tập đoàn bất động sản sở hữu Rosewood. Cả hai đều được đào tạo tại Harvard. Ảnh: Chow Tai Fook

10 gia đình giàu nhất châu Á

5. Gia đình Mistry (Ấn Độ)

Tổng tài sản: 22,6 tỷ USD

Lĩnh vực kinh doanh: Công nghiệp

Pallonji Mistry (tóc bạc trong ảnh) thừa kế đế chế xây dựng từ ông nội. Forbes đã gọi ông Mistry, người Ấn Độ nhưng sống tại Ireland, là người "ẩn dật". Ông và gia đình nắm cổ phần lớn trong Tata Sons, một tập đoàn gồm 30 công ty.

Con trai nhỏ của Mistry, Cyrus trước đây là chủ tịch của Tata Sons, nhưng đã bị lật đổ vào năm 2016. Con trai lớn của ông, Shapoorji, sở hữu Eureka Forbes, một thương hiệu lọc nước ở Ấn Độ. Ảnh: MoneyControl.

10 gia đình giàu nhất châu Á

4. Gia đình Hartono (Indonesia)

Tổng tài sản: 25,7 tỷ USD

Lĩnh vực kinh doanh: Thuốc lá, ngân hàng

Anh em Michael và Budi Hartono thừa kế thương hiệu thuốc lá Djarum từ cha của họ. Họ đa dạng hóa khối tài sản bằng cách đầu tư vào Bank Central Asia, ngân hàng lớn nhất Indonesia. Michael cũng là một tay chơi bài bridge có tiếng. Ảnh: Bloomberg.

10 gia đình giàu nhất châu Á

3. Gia đình Lee (Hàn Quốc)

Tổng tài sản: 26,74 tỷ USD

Lĩnh vực kinh doanh: Công nghệ

Gia đình Lee đã điều hành Samsung trong ba thế hệ. Jay Y. Lee (trong ảnh), người thừa kế và là lãnh đạo hiện tại của gã khổng lồ công nghệ, vừa bị các công tố viên Hàn Quốc truy tố về tội thao túng giá cổ phiếu. Trước đây ông cũng bị kết tội khai man, tham ô và hối lộ. Ông đã chấp hành một năm của bản án 5 năm tù trước khi tòa phúc thẩm tuyên giảm án. Đầu năm nay, ông nói rằng sẽ không chuyển giao quyền quản lý Samsung cho hai người con của mình. Ảnh: Reuters.

10 gia đình giàu nhất châu Á

2. Gia đình Kwok (Hong Kong)

Tổng tài sản: 27,93 tỷ USD

Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản

Anh em Walter, Raymond và Thomas Kwok thừa kế nhà phát triển bất động sản Sun Hung Kai Properties từ cha của họ vào những năm 1990.

Walter, người anh cả, đã bị lật đổ khỏi công việc kinh doanh của gia đình và qua đời vào năm 2018 sau khi bị đột quỵ. Ông để lại tài sản của mình cho các con trai là Jonathan và Geoffrey.

Giá trị tài sản ròng của Geoffrey đóng góp vào con số 27,93 tỷ USD, cùng với tài sản ròng của Raymond và Thomas, những người đã bị bắt vào năm 2012 vì tội hối lộ. Raymond được trắng án trong khi Thomas phải ngồi tù 5 năm. Trong ảnh là Raymond Kwok Ping-luen (ngồi giữa), hiện là Chủ tịch kiêm CEO của Sun Hung Kai Properties. Ảnh: Jonathan Wong.

10 gia đình giàu nhất châu Á

1. Gia đình Ambani (Ấn Độ)

Tổng tài sản: 88,3 tỷ USD

Lĩnh vực kinh doanh: Năng lượng

Mukesh Ambani (ngoài cùng bên phải) là người giàu thứ sáu trên hành tinh. Ông là chủ tịch của Reliance Industries, công ty dầu khí mà ông thừa kế từ cha mình. Ông có một người em trai, Anil, trước đây cũng là một tỷ phú, nhưng giờ bị ghẻ lạnh.

Các con của Mukesh Ambani đều tham gia vào công việc kinh doanh của gia đình ở một mức độ nào đó. Cả gia đình sống trong một tòa nhà 27 tầng ở Mumbai. Họ được biết đến với cuộc sống xa hoa, thậm chí từng tổ chức một lễ cưới mời Beyoncé đến hát. Ảnh: Reuters.

Theo VnExpress.net

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,130
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,120
Cập nhật: 01/07/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.800 116.300
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 113.800 116.300
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 113.800 116.300
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 113.800 116.300
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.800 116.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 01/07/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,795
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,795
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 01/07/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16511 16779 17355
CAD 18557 18834 19451
CHF 32094 32476 33117
CNY 0 3570 3690
EUR 29970 30243 31274
GBP 34955 35348 36281
HKD 0 3196 3399
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15510 16100
SGD 19938 20221 20747
THB 719 782 835
USD (1,2) 25853 0 0
USD (5,10,20) 25893 0 0
USD (50,100) 25921 25955 26300
Cập nhật: 01/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,393 35,489 36,382
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 32,304 32,405 33,220
JPY 177.98 178.3 185.82
THB 766.14 775.6 829.8
AUD 16,817 16,878 17,346
CAD 18,797 18,857 19,408
SGD 20,105 20,168 20,845
SEK - 2,712 2,806
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,035 4,173
NOK - 2,551 2,642
CNY - 3,594 3,691
RUB - - -
NZD 15,523 15,667 16,123
KRW 17.86 18.62 20.1
EUR 30,185 30,209 31,436
TWD 807.36 - 977.43
MYR 5,790.69 - 6,533.62
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,043 88,336
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,910 25,910 26,250
EUR 29,949 30,069 31,193
GBP 35,129 35,270 36,266
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 32,037 32,166 33,098
JPY 176.68 177.39 184.77
AUD 16,699 16,766 17,301
SGD 20,094 20,175 20,727
THB 779 782 817
CAD 18,730 18,805 19,333
NZD 15,562 16,070
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 01/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26295
AUD 16680 16780 17350
CAD 18734 18834 19391
CHF 32330 32360 33246
CNY 0 3609.8 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30249 30349 31124
GBP 35251 35301 36412
HKD 0 3330 0
JPY 177.49 178.49 185
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15618 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20093 20223 20956
THB 0 748 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 01/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,260
USD20 25,930 25,980 26,260
USD1 25,930 25,980 26,260
AUD 16,767 16,917 17,982
EUR 30,313 30,463 31,639
CAD 18,694 18,794 20,110
SGD 20,177 20,327 20,804
JPY 178.05 179.55 184.2
GBP 35,352 35,502 36,625
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,493 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 04:00