1 ngày Uber TP HCM lãi 1 tỉ đồng

11:25 | 09/01/2016

1,827 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mặc dù có mức giá rẻ hơn rất nhiều so với taxi truyền thống nhưng 1 ngày, Uber vẫn chuyển 1 tỉ đồng lợi nhuận về công ty chủ quản ở Hà Lan.
1 ngay uber thanh pho ho chi minh lai 1 ti dong
Ảnh minh họa.

Theo đó, ngày 8/1, thông tin với báo chí, Phó Giám đốc Sở Giao thông Vận tải thành phố Hồ Chí Minh Lê Hoàng Minh cho hay, với trên dưới 4.000 xe Uber đang hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, mỗi ngày Uber chuyển khoảng 1 tỉ đồng lợi nhuận về công ty chủ quản ở Hà Lan. Số tiền này được trích từ 20% doanh thu của Uber.

Cũng theo ông Minh thì hiện Uber tại Hà Lan vẫn chưa đăng ký hoạt động kinh danh vận tải tại thành phố, trong khi đó, Uber tại Việt Nam mới chỉ đăng ký marketing thiếp thị cho Uber. Và các Sở, ngành của thành phố đã đặt nghi vấn về việc Uber hoạt động có đúng luật hay không?

Xung quanh câu chuyện này, tại Hội thảo với chủ đề “Hệ lụy của loại hình Uber Taxi, Grab Taxi và các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành nhằm hạ giá thành, nâng cao chất lượng vận tải và phát triển bền vững” do Hiệp hội Vận tải Hà Nội tổ chức hồi tháng 11/2015, các đại biểu đều chung quan điểm, với cách thức hoạt động hiện nay, Uber đang kinh doanh trái phép.

Phân tích cụ thể vấn đề này, ông Nguyễn Anh Quân-Phó Chủ tịch Hiệp hội Vận tải Hà Nội đưa quan điểm, xét về bản chất thì Uber là một phần mềm có tính năng đặt/gọi bất cứ ô tô nào có nhu cầu chở khách để thu tiền nói chung và ô tô là taxi nói riêng thông qua điện thoại thông minh trên nền tảng Google map có sử dụng dịch vụ định vị toàn cầu. Điều này cũng được chính đại diện của Uber khẳng định họ là những công ty kinh doanh về công nghệ theo Giấy phép kinh doanh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và họ không kinh doanh vận tải.

Mặc dù bản chất của Uber chỉ là một phần mềm ứng dụng trên điện thoại thông minh nhưng theo ông Quân, trên thực tế, Uber còn đang hoạt động sang cả linh vực kinh doanh taxi và hiện nay, nhiều người đã biết đến “Uber Taxi” như một loại hình taxi. Các công ty Grab, Uber đang trực tiếp thực hiện các hoạt động của một công ty kinh doanh xe taxi như lưu trữ, quản lý thông tin hồ sơ của lái xe, tiếp nhận nhu cầu của khách, thực hiện việc cung cấp thông tin 2 chiều cho lái xe và khách, điều động xe, quyết định hành trình của xe, giá cước, thu phí của lái xe, khuyến mại cho khách hàng, nhận và giải quyết phản hồi của khách hàng…

Trong khi đó, theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và Nghị định 86/2014/NĐ-CP, loại hình kinh doanh taxi là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, đơn vị kinh doanh phải đáp ứng những điều kiện nhất định như đăng ký kinh doanh, bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với loại hình kinh doanh, xe phải gắn thiết bị giám sát hành trình, lắp đặt bẳng hiệu, logo, đồng hồ tính cước…

Với cách thức hoạt động như hiện nay của Uber, ông Quân cho rằng Uber đang vi phạm pháp luật Giao thông đường bộ cũng như Nghị định 86 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải ô tô và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật về hành vi kinh doanh trái phép.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
AVPL/SJC HCM 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
AVPL/SJC ĐN 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,770 ▼200K 11,100 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 10,760 ▼200K 11,090 ▼150K
Cập nhật: 15/05/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
TPHCM - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Hà Nội - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Hà Nội - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Đà Nẵng - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Đà Nẵng - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Miền Tây - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Miền Tây - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500 ▼2500K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500 ▼2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼2300K 113.000 ▼2300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼2300K 112.890 ▼2300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼2280K 112.200 ▼2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼2280K 111.970 ▼2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼1730K 84.900 ▼1730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼1340K 66.260 ▼1340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼960K 47.160 ▼960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼2110K 103.610 ▼2110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼1400K 69.080 ▼1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼1500K 73.600 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼1560K 76.990 ▼1560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼860K 42.530 ▼860K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼760K 37.440 ▼760K
Cập nhật: 15/05/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,840 ▼250K 11,290 ▼250K
Trang sức 99.9 10,830 ▼250K 11,280 ▼250K
NL 99.99 10,400 ▼350K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,400 ▼350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
Miếng SJC Thái Bình 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Miếng SJC Nghệ An 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Miếng SJC Hà Nội 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Cập nhật: 15/05/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16124 16391 16973
CAD 18016 18291 18906
CHF 30347 30722 31354
CNY 0 3358 3600
EUR 28433 28700 29727
GBP 33655 34044 34975
HKD 0 3190 3392
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 14966 15551
SGD 19447 19727 20243
THB 694 757 810
USD (1,2) 25673 0 0
USD (5,10,20) 25711 0 0
USD (50,100) 25739 25773 26113
Cập nhật: 15/05/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 34,003 34,095 35,006
HKD 3,262 3,271 3,371
CHF 30,472 30,567 31,418
JPY 174.21 174.52 182.31
THB 740.67 749.81 801.77
AUD 16,439 16,498 16,942
CAD 18,293 18,352 18,847
SGD 19,625 19,686 20,307
SEK - 2,624 2,715
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,830 3,963
NOK - 2,455 2,541
CNY - 3,558 3,655
RUB - - -
NZD 14,967 15,106 15,546
KRW 17.23 17.97 19.31
EUR 28,621 28,643 29,863
TWD 776.47 - 939.46
MYR 5,655.61 - 6,380.11
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 82,095 87,292
XAU - - -
Cập nhật: 15/05/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,442 28,556 29,659
GBP 33,804 33,940 34,910
HKD 3,257 3,270 3,376
CHF 30,302 30,424 31,321
JPY 173.12 173.82 181
AUD 16,357 16,423 16,953
SGD 19,607 19,686 20,224
THB 756 759 792
CAD 18,237 18,310 18,819
NZD 15,053 15,560
KRW 17.68 19.49
Cập nhật: 15/05/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25753 25753 26113
AUD 16289 16389 16956
CAD 18197 18297 18850
CHF 30550 30580 31468
CNY 0 3561.3 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28698 28798 29573
GBP 33949 33999 35120
HKD 0 3270 0
JPY 174.18 175.18 181.71
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15059 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19581 19711 20443
THB 0 721.7 0
TWD 0 845 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 10500000 10500000 11800000
Cập nhật: 15/05/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,750 25,800 26,135
USD20 25,750 25,800 26,135
USD1 25,750 25,800 26,135
AUD 16,380 16,530 17,598
EUR 28,785 28,935 30,110
CAD 18,138 18,238 19,558
SGD 19,668 19,818 20,300
JPY 174.96 176.46 181.11
GBP 34,058 34,208 34,995
XAU 11,548,000 0 11,822,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/05/2025 18:00