Yêu cầu các địa phương rà soát và cấp sổ cho Condotel

14:26 | 04/01/2024

313 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mới đây, Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) có công văn gửi UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về giải pháp tháo gỡ, hỗ trợ, thúc đẩy thị trường bất động sản.
Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố các tổ chức được ủy quyền tổ chức thực hiện tái chếBộ Tài nguyên và Môi trường công bố các tổ chức được ủy quyền tổ chức thực hiện tái chế
Tập trung mọi nguồn lực hoàn thiện dự án Luật Đất đai (sửa đổi)Tập trung mọi nguồn lực hoàn thiện dự án Luật Đất đai (sửa đổi)

Công văn nêu rõ, theo phản ánh của một số địa phương và trên các phương tiện thông tin đại chúng còn nhiều trường hợp căn hộ du lịch (Condotel), biệt thự du lịch (Resort villa), căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú, thương mại dịch vụ (Officetel)… chưa được cấp giấy chứng nhận (sổ đỏ). Điều này làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên có liên quan, ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường bất động sản.

Yêu cầu các địa phương rà soát và cấp sổ cho Condotel
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Do đó, Bộ TN&MT đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường chỉ đạo các cơ quan liên quan rà soát, tổng hợp, thống kê đầy đủ số lượng các trường hợp công trình xây dựng thuộc dự án bất động sản như: căn hộ du lịch, biệt thự du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú, thương mại dịch vụ... chưa được cấp Giấy chứng nhận.

Đồng thời chỉ đạo tổ chức thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận cho các loại hình căn hộ nói trên theo đúng quy định. Tổng hợp, phân loại dự án chưa thực hiện đầy đủ, thực hiện chưa đúng các quy định của pháp luật về đầu tư, về xây dựng, về kinh doanh bất động sản và pháp luật về đất đai.

Trong đó, làm rõ trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của từng cơ quan ở địa phương để chỉ đạo tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, trường hợp chưa rõ hoặc vượt thẩm quyền thì báo cáo các Bộ, ngành có liên quan để xem xét, giải quyết.

Ngoài ra, các địa phương tổng hợp, phân loại dự án có vướng mắc trong tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, về xây dựng, về kinh doanh bất động sản và pháp luật về đất đai. Trong đó nêu rõ lý do vướng mắc, trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của từng Bộ, ngành và đề xuất các giải pháp để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nêu trên.

Trước đó, Bộ TN& Môi trường có hướng dẫn chi tiết cấp "sổ đỏ" cho Condotel, Officetel, Resort villa theo Nghị định số 10/2023/NĐ-CP.

Cụ thể, đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng trên đất phi nông nghiệp không phải là đất ở như: khách sạn, căn hộ du lịch, biệt thự du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú , thương mại dịch vụ... thì cấp sổ đỏ theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 22 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, khoản 4 Điều 1 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP).

Mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất được xác định theo quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm ban hành quyết định.

Việc thể hiện thông tin về hình thức sử dụng trên trang 2 của sổ đỏ ghi “sử dụng riêng” theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 6 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT đối với trường hợp chủ đầu tư chưa chuyển nhượng công trình. Ghi “sử dụng chung” theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 của Thông tư 23 đối với trường hợp chủ đầu tư đã chuyển nhượng từng phần công trình, hạng mục công trình.

Đối với trường hợp nhà chung cư có mục đích hỗn hợp được xây dựng trên đất ở, trong đó có một phần diện tích sàn nhà chung cư được sử dụng làm khách sạn, căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú, thương mại dịch vụ,... mà chủ đầu tư đã thực hiện chuyển nhượng phần diện tích này theo đúng quy định của pháp luật thì việc cấp sổ đỏ được thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Việc thể hiện thông tin về hình thức sử dụng, mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất trên trang 2 của sổ đỏ được thực hiện như sau: Về hình thức sử dụng ghi “sử dụng chung” theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 của Thông tư số 23.

Về mục đích sử dụng đất ghi “đất ở tại nông thôn” hoặc “đất ở tại đô thị” theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 6 của Thông tư số 23.

Về thời hạn sử dụng đất ghi “lâu dài” theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều 6 của Thông tư số 23 đối với người mua phần diện tích được sử dụng làm khách sạn, căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú, thương mại dịch vụ...

/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,800 152,800
Hà Nội - PNJ 149,800 152,800
Đà Nẵng - PNJ 149,800 152,800
Miền Tây - PNJ 149,800 152,800
Tây Nguyên - PNJ 149,800 152,800
Đông Nam Bộ - PNJ 149,800 152,800
Cập nhật: 29/11/2025 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,220 15,420
Miếng SJC Nghệ An 15,220 15,420
Miếng SJC Thái Bình 15,220 15,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 15,300
NL 99.99 14,120
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,120
Trang sức 99.9 14,590 15,190
Trang sức 99.99 14,600 15,200
Cập nhật: 29/11/2025 03:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 15,422
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 15,423
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,494 1,519
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,494 152
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,479 1,509
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,906 149,406
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,836 113,336
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,272 102,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,708 92,208
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,633 88,133
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,582 63,082
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Cập nhật: 29/11/2025 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16670 16940 17514
CAD 18243 18519 19134
CHF 32037 32419 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29858 30131 31159
GBP 34014 34404 35330
HKD 0 3256 3458
JPY 161 166 172
KRW 0 17 18
NZD 0 14736 15328
SGD 19764 20046 20571
THB 734 797 850
USD (1,2) 26096 0 0
USD (5,10,20) 26138 0 0
USD (50,100) 26166 26186 26412
Cập nhật: 29/11/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,192 26,192 26,412
USD(1-2-5) 25,145 - -
USD(10-20) 25,145 - -
EUR 30,185 30,209 31,355
JPY 165.66 165.96 172.91
GBP 34,529 34,622 35,427
AUD 17,006 17,067 17,510
CAD 18,505 18,564 19,089
CHF 32,471 32,572 33,246
SGD 19,969 20,031 20,651
CNY - 3,678 3,776
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.67 17.38 18.66
THB 783.18 792.85 843.64
NZD 14,822 14,960 15,310
SEK - 2,744 2,824
DKK - 4,037 4,154
NOK - 2,558 2,633
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,986.75 - 6,716.63
TWD 762.34 - 917.84
SAR - 6,932.14 7,256.6
KWD - 83,852 88,668
Cập nhật: 29/11/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,412
EUR 30,001 30,121 31,290
GBP 34,287 34,425 35,438
HKD 3,322 3,335 3,446
CHF 32,193 32,322 33,254
JPY 164.74 165.40 172.54
AUD 16,910 16,978 17,536
SGD 19,989 20,069 20,637
THB 797 800 836
CAD 18,460 18,534 19,093
NZD 14,856 15,385
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 29/11/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25874 25874 26412
AUD 16840 16940 17871
CAD 18408 18508 19526
CHF 32253 32283 33874
CNY 0 3690.3 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30023 30053 31779
GBP 34310 34360 36126
HKD 0 3390 0
JPY 165.17 165.67 176.18
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14834 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19915 20045 20777
THB 0 762.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15200000 15200000 15650000
SBJ 13000000 13000000 15650000
Cập nhật: 29/11/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,202 26,252 26,412
USD20 26,202 26,252 26,412
USD1 23,898 26,252 26,412
AUD 16,931 17,031 18,141
EUR 30,255 30,255 31,370
CAD 18,389 18,489 19,801
SGD 20,027 20,177 20,736
JPY 165.55 167.05 171
GBP 34,485 34,635 35,411
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,573 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/11/2025 03:45