Xử phạt nặng đối tượng sản xuất phân bón giả, kém chất lượng

15:51 | 21/03/2019

1,441 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mới đây cơ quan chức năng tỉnh Phú Yên đã tiến hành thanh tra hoạt động sản xuất, buôn bán phân bón và thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), theo đó, nhiều đơn vị bị xử phạt vì không đảm bảo chất lượng, trong đó có NPK Phú Yên.

Thực hiện quyết định của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) Phú Yên (ngày 9/5/2018), đoàn thanh tra của Sở NN&PTNT Phú Yên phối hợp với các cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra chất lượng phân bón và thuốc BVTV trên địa bàn tỉnh, đã phát hiện và xử lý một loạt các doanh nghiệp vi phạm.

xu phat nang doi tuong san xuat phan bon gia kem chat luong
Lực lượng chức năng lấy mẫu kiểm tra chất lượng phân bón.

Cụ thể, đoàn thanh tra của Sở NN&PTNT Phú Yên đã kiểm tra và xử phạt Công ty TNHH Nhà máy phân bón NPK Phú Yên (trụ sở tại KCN Đông Bắc Sông Cầu, xã Xuân Hải, TX Sông Cầu) 65 triệu đồng vì sản xuất (gia công) phân bón có nhãn không ghi đủ nội dung bắt buộc theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 và Điểm g Khoản 2 Điều 31 của NĐ 119/2017/NĐ-CP và sản xuất phân bón có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 17 của NĐ 119/2017/NĐ-CP.

Mặt khác, đoàn thanh tra cũng buộc Công ty TNHH Nhà máy phân bón NPK Phú Yên khắc phục hậu quả bằng biện pháp tái chế toàn bộ số phân bón không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Ngoài ra còn hàng trăm cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ mắc các lỗi vi phạm về nhãn mác, bày bán sản phẩm hết hạn sử dụng, chưa có giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV, phân bón…

Trước đó, đoàn thanh tra Sở NN&PTNT Phú Yên đã tiến hành lấy 36 mẫu phân bón và thuốc BVTV (27 mẫu phân bón, 9 mẫu thuốc BVTV) các loại để thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng như: đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu, hàm lượng hữu cơ, hoạt chất: Ametryn, Glyphosate - IPA, Acetochlor…

Kết quả phát hiện 14 mẫu phân bón có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Đoàn thanh tra đã lập biên bản vi phạm hành chính đối với mẫu phân bón có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, đồng thời tiến hành niêm phong số lượng phân bón vi phạm còn tồn. Sau đó, đoàn tham mưu cho Sở NN&PTNT trình UBND tỉnh ban hành 10 Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, với tổng số tiền xử phạt 333.848.750 đồng.

Không chỉ Phú Yên, hàng loạt công ty phân bón tại Đắk Nông cũng bị ngành chức năng tỉnh này xử lý vì có hành vi sản xuất phân bón giả, phân bón kém chất lượng, không phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng như Công ty TNHH SITO Việt Nam (địa chỉ số 4, đường 3A, Khu công nghiệp Biên Hòa 2, tỉnh Đồng Nai) với sản phẩm phân bón NPK 20-20-15+TE, Công ty TNHH MTK với sản phẩm phân bón NPK 16-16-8.

Công ty cổ phần Nicotex Đắk Lắk với sản phẩm phân bón NPK 17-17-7+13S. Công ty TNHH thương mại, công nghệ Hoàng Gia (địa chỉ 224/133/10, đường số 8, khu phố 16, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, TP HCM) với sản phẩm phân bón Trung vi lượng Canxi - bo cũng có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Công ty TNHH thương mại, dịch vụ hóa chất Tân Phú với sản phẩm phân bón Mico vi lượng giả. Công ty TNHH sản xuất Việt Áo với sản phẩm phân bón NPK 16-16-8+13S có chất lượng không phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng. Công ty TNHH xuất nhập khẩu Tân Thành Nam Agriculture với sản phẩm phân bón NPK 25-5-5+8S có chất lượng không phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng…

Phân bón và thuốc BVTV giả đang có dấu hiệu hoành hành trên thị trường, không chỉ gây thiệt hại trực tiếp đến kinh tế của người nông dân mà còn gây ra nhiều hệ lụy như nhiễm độc đất đai, ảnh hưởng đến mùa màng và chất lượng nông sản khi tới tay người tiêu dùng.

Tùng Dương

xu phat nang doi tuong san xuat phan bon gia kem chat luong Vấn nạn phân bón giả: Phải xử lý Thuận Phong mới xử được cách làm ăn nhếch nhác
xu phat nang doi tuong san xuat phan bon gia kem chat luong Quá nhiều đầu mối quản lý phân bón làm khó doanh nghiệp
xu phat nang doi tuong san xuat phan bon gia kem chat luong 117 vụ vi phạm trong sản xuất, gia công phân bón vô cơ
xu phat nang doi tuong san xuat phan bon gia kem chat luong Tổng kiểm tra, xử lý vi phạm trong sản xuất gia công phân bón vô cơ
xu phat nang doi tuong san xuat phan bon gia kem chat luong Chống phân bón giả, kém chất lượng: Quy trách nhiệm người đứng đầu
xu phat nang doi tuong san xuat phan bon gia kem chat luong Mất 2,6 tỉ USD vì phân bón giả, kém chất lượng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 01:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 01:00