Xử lý 5.200 gian hàng thương mại điện tử kinh doanh khẩu trang, nước rửa tay khô

13:00 | 24/02/2020

957 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Cục Thương mại Điện tử và Kinh tế số (TKĐT&KTS), thời gian qua Cục đã  phối hợp cùng các Sàn Thương mại Điện tử (TMĐT) tiến hành kiểm soát tình hình kinh doanh thiết bị y tế phòng dịch Covid-19 trên một số website TMĐT.

Theo đó, Cục TKĐT&KTS phối hợp cùng các Sàn Thương mại điện tử (TMĐT) tiến hành kiểm tra, rà soát các sản phẩm, hàng hóa phòng dịch Covid-19.

xu ly 5200 gian hang thuong mai dien tu kinh doanh khau trang nuoc rua tay kho
Nhiều gian hàng lợi dụng tâm lý dịch bệnh để trục lợi.

Cụ thể, các sàn TMĐT như Sendo.vn, Shopee.vn, Lazada.vn, Tiki.vn, chotot.com, vatgia.com, fado.vn, bibomart.com.vn, concung.com... đã chủ động rà soát các gian hàng và gỡ bỏ các sản phẩm, hàng hóa lợi dụng dịch bệnh để tăng giá gây mất ổn định thị trường.

Tổng cộng đã rà soát 463.865 gian hàng và 1.755.559 sản phẩm. Tính tới ngày 24/2/2020, đã xử phạt khoảng 5.200 gian hàng, tháo gỡ 21.000 sản phẩm vi phạm về việc tăng giá bán gấp nhiều lần giá niêm yết, công bố hình ảnh sản phẩm không đúng so với quy định, chất lượng hàng hóa rao bán không đúng quy chuẩn…

Cụ thể, trên trang Thương mại điện tử Sendo.vn, Cục TMĐT&KTS đã xử lý gần 2.000 gian hàng và trên 3.000 sản phẩm vi phạm nhiều lỗi về mặt hàng khẩu trang/khẩu trang y tế; Đã xử lý gần 1.000 gian hàng và trên 1.500 sản phẩm vi phạm về mặt hàng dung dịch/gel rửa tay khô.

Trên trang Thương mại điện tử Shopee.vn cũng bị xử lý gần 3.000 gian hàng và trên 3.500 sản phẩm khẩu trang/khẩu trang y tế vi phạm; Đã xử lý gần 400 gian hàng và gần 500 sản phẩm dung dịch/gel rửa tay khô vi phạm.

Trên một số Sàn TMĐT khác, tình trạng vi phạm kinh doanh trái phép, tự ý nâng giá nhiều lần giá niêm yếu sản phẩm cũng diễn ra phổ biến. Cục TMĐT&KTS cũng đã xử lý gần 1.000 gian hàng và gần 10.000 sản phẩm khẩu trang/khẩu trang y tế vi phạm và đã xử lý gần 700 gian hàng và gần 1.000 sản phẩm dung dịch/gel rửa tay khô vi phạm luật.

Tùng Dương

xu ly 5200 gian hang thuong mai dien tu kinh doanh khau trang nuoc rua tay kho

Đối tượng gom 620kg khẩu trang cũ có thể bị phạt như thế nào?
xu ly 5200 gian hang thuong mai dien tu kinh doanh khau trang nuoc rua tay kho

Lừa bán khẩu trang y tế
xu ly 5200 gian hang thuong mai dien tu kinh doanh khau trang nuoc rua tay kho

Phát hiện cơ sở sản xuất hàng chục nghìn chiếc khẩu trang y tế giả
xu ly 5200 gian hang thuong mai dien tu kinh doanh khau trang nuoc rua tay kho

Xử lý hơn 30.000 gian hàng online tăng giá thiết bị y tế trong mùa dịch

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 10:00