Xăng tăng trở lại, Petrolimex vẫn lên kế hoạch giảm lãi tới 72%!

07:27 | 27/06/2020

443 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mặc dù giá xăng dầu đã tăng trở lại và hoạt động sản xuất trong nền kinh tế đã thiết lập “trạng thái mới”, song “ông lớn” Petrolimex vẫn lên kế hoạch giảm lãi tới 72% so với năm 2019.
Xăng tăng trở lại, Petrolimex vẫn lên kế hoạch giảm lãi tới 72%!
Petrolimex dành 3.572 tỷ đồng để chia cổ tức năm 2019

Cổ phiếu PLX của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) có phiên giảm thứ 3 liên tiếp trong phiên hôm qua (26/6), đánh mất 0,11% còn 45.800 đồng.

Mã này giảm giá bất chấp việc cùng ngày, tập đoàn này đã tổ chức đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2020 hé lộ mức lãi ước tính trong quý 2 khoảng 350 tỷ đồng.

Lãnh đạo Petrolimex cho rằng, trong năm nay vẫn có thể hoàn thành kế hoạch 1.570 tỷ đồng lợi nhuận. Tuy vậy, mức lãi kế hoạch này đã giảm tới 72% so với năm 2019.

Trước đó, với kết quả kinh doanh khả quan của năm ngoái (lợi nhuận hợp nhất trước thuế đạt 5.648 tỷ đồng, vượt 8% kế hoạch đặt ra) Petrolimex đã chốt mức cổ tức 30% tương ứng dành 3.572 tỷ đồng để chia cổ tức.

Về diễn biến trên thị trường chứng khoán, phiên giao dịch chiều 26/6 diễn ra không mấy thuận lợi. Áp lực bán diễn ra mạnh hơn đã khiến chỉ số bị đẩy xuống dưới ngưỡng tham chiếu.

VN-Index mất 2,61 điểm tương ứng 0,31% còn 851,98 điểm trong khi HNX-Index cũng mất 0,62 điểm tương ứng 0,55% còn 113,45 điểm, UPCoM-Index cũng mất 0,22 điểm tương ứng 0,39% còn 56,41 điểm.

Thanh khoản đạt 300,38 triệu cổ phiếu tương ứng 4.285,01 tỷ đồng trên HSX và 50,27 triệu cổ phiếu tương ứng 378,56 tỷ đồng trên HNX. Thị trường UPCoM có 27,79 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng 181,73 tỷ đồng.

Sắc đỏ giữ vai trò chủ đạo trong bức tranh thị trường phiên cuối tuần. Có 462 mã giảm giá, 57 mã giảm sàn so với 289 mã tăng và 52 mã tăng trần.

Trái ngược với phiên sáng, trong phiên chiều qua, phần lớn cổ phiếu trong rổ VN30 đều giảm (18 mã giảm, 7 mã tăng, 5 mã đứng giá) và theo đó đã khiến VN30-Index sụt giảm 0,98 điểm tương ứng 0,12% xuống còn 795,53 điểm.

Đáng nói là các mã trụ cột đều mất giá. VIC giảm 1.900 đồng còn 91.500 đồng và đây cũng là mã gây thiệt hại nặng nhất cho chỉ số chính VN-Index, lấy đi của chỉ số này 1,83 điểm. Cùng với đó, VNM, VCB, MSN, GAS đều nhuốm đỏ.

Chiều ngược lại, SAB tăng 4.800 đồng lên 164.800 đồng, NVL tăng 2.900 đồng lên 62.400 đồng; MWG tăng 600 đồng, TCB, VHM cũng tăng nhẹ. Các mã này đã nâng đỡ thị trường, tuy nhiên sức ảnh hưởng không đủ để giúp VN-Index hồi phục về trạng thái tăng.

Công ty chứng khoán Rồng Việt (VDSC) cho rằng, thị trường phục hồi bất thành và quay đầu giảm điểm cuối phiên, cho thấy động thái suy yếu của thị trường vẫn đang là chủ đạo. Thanh khoản tiếp tục lùi về mức thấp và rủi ro phân phối vẫn đang hiện hữu.

Do vậy nhà đầu tư được khuyến nghị nên thận trọng và cân nhắc hạ tỷ trọng cổ phiếu trong danh mục về mức an toàn.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 11,140
Cập nhật: 28/06/2025 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 28/06/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 11,620
Trang sức 99.9 11,160 11,610
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 11,680
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 28/06/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 03:00