Xăng dầu nhập khẩu từ Hàn Quốc, ASEAN về Việt Nam đang tăng giá

12:01 | 29/03/2018

798 lượt xem
|
Hơn 86% lượng xăng dầu nhập khẩu của Việt Nam hiện có xuất xứ từ Hàn Quốc, các nước ASEAN và Trung Quốc và điều đáng lo ngại là giá bình quân xăng dầu nhập khẩu đang tăng lên dù cho thuế mặt hàng này đã giảm theo cơ chế thương mại tự do song và đa phương (FTA).

Theo Tổng cục Hải quan, trong 3 tháng đầu năm Việt Nam đã phải nhập hơn 3,51 triệu tấn xăng dầu thành phẩm từ các nước, trị giá khoảng 2,2 tỷ USD (50.000 tỷ đồng), tăng 20,1% về lượng và tăng 37,1% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

xang dau nhap khau tu han quoc asean ve viet nam dang tang gia
Xăng dầu nhập khẩu từ Hàn Quốc, ASEAN về Việt Nam đang tăng giá (Ảnh minh họa)

Trung bình mỗi tháng Việt Nam nhập hơn 1,1 triệu tấn xăng dầu thành phẩm, riêng trong tháng 3, hơn 1,3 triệu tấn xăng dầu thành phẩm được nhập về, đạt trị giá khoảng 800 triệu USD (18.200 tỷ đồng), tăng 23,9% về lượng so với tháng trước đó.

Về xuất xứ, lượng xăng dầu nhập về Việt Nam chủ yếu từ 5 thị trường: Trung Quốc, Hàn Quốc cùng 3 nước ASEAN là Thái Lan, Singapore, Malaysia, trong đó xăng dầu từ các nước ASEAN và Hàn Quốc về Việt Nam ngày càng lớn.

Cụ thể, hết 2 tháng đầu năm, lượng và giá trị xăng dầu Hàn Quốc và 3 nước ASEAN đạt 1,9 triệu tấn, bằng 86% lượng và giá trị nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam.

Trong năm 2017, trung bình mỗi tháng Việt Nam nhập hơn 250.000 tấn xăng dầu Hàn Quốc, năm 2016 là 150.000 tấn. Sang đến năm 2018, mỗi tháng Việt Nam nhập từ nước này trung bình hơn 310.000 tấn xăng dầu, tăng từ 50.000 tấn đến 100.000 tấn/tháng.

Xăng dầu xuất xứ từ các nước ASEAN cũng vậy, xăng dầu nhập từ Thái Lan, Singapore và Malaysia hiện chiếm gần 60% lượng cung xăng dầu cho Việt Nam.

Một điều đáng nói là từ năm 2016 đến nay, giá xăng dầu nhập khẩu về Việt Nam gia tăng mạnh. Năm 2016 Việt Nam chi 5 tỷ nhập 11,7 triệu tấn xăng dầu, nhưng sang năm 2017 phải chi hơn hơn 7 tỷ USD để nhập 12,8 triệu tấn xăng dầu.

Lượng xăng dầu nhập khẩu năm 2017 chỉ tăng 1 triệu tấn so với lượng xăng dầu năm 2016 nhưng Việt Nam đã phải bỏ thêm 2 tỷ USD để nhập mặt hàng này.

Về giá xăng dầu, bình quân giá nhập năm 2016 là 9,7 triệu đồng/tấn, năm 2017 là tăng lên 12,4 triệu đồng/tấn và 3 tháng đầu năm nay đã tăng lên 14,3 triệu đồng/tấn.

Giá xăng dầu nhập khẩu tăng cao do biến động từ các thị trường cung cấp cho Việt Nam. Báo cáo trong 2 tháng đầu năm của hải quan, giá nhập xăng dầu thành phẩm nhập từ Trung Quốc, Hàn Quốc và 3 nước ASEAN đã tăng giá từ 13,4 triệu đồng/tấn lên 15,4 triệu đồng/tấn.

Mức giá bình quân xăng dầu nhập khẩu từ các nước trong 2 tháng đầu năm hiện đã cao hơn từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng/tấn so với mức giá xăng dầu nhập khẩu bình quân năm 2017 và cao hơn từ 3 - 5 triệu đồng/tấn so với giá bình quân năm 2016.

Dân Trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 05/11/2025 00:01
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 14,820
Miếng SJC Nghệ An 14,620 14,820
Miếng SJC Thái Bình 14,620 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 14,820
NL 99.99 13,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850
Trang sức 99.9 13,840 14,810
Trang sức 99.99 13,850 14,820
Cập nhật: 05/11/2025 00:01
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 14,822
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 14,823
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 1,459
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 146
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cập nhật: 05/11/2025 00:01

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16827 17405
CAD 18167 18443 19059
CHF 31901 32282 32931
CNY 0 3470 3830
EUR 29649 29920 30947
GBP 33593 33981 34906
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14585 15175
SGD 19622 19903 20427
THB 724 788 841
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26349
Cập nhật: 05/11/2025 00:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 00:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 05/11/2025 00:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16740 16840 17768
CAD 18350 18450 19466
CHF 32138 32168 33750
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29817 29847 31570
GBP 33865 33915 35678
HKD 0 3390 0
JPY 168 168.5 179.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19774 19904 20632
THB 0 753.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 05/11/2025 00:01