Vương quốc Anh công bố chiến lược năng lượng trong bối cảnh mới

18:11 | 07/04/2022

495 lượt xem
|
(PetroTimes) - Vương quốc Anh đang đặt cược vào năng lượng hạt nhân, năng lượng tái tạo, cũng như nhiên liệu hóa thạch ở Biển Bắc trong chiến lược năng lượng mới của mình. Dự kiến hôm nay 7/4, dự án mới này sẽ được trình bày trước công luận, trong bối cảnh chiến tranh ở Ukraine và lạm phát tăng cao.
Vương quốc Anh công bố chiến lược năng lượng trong bối cảnh mới
Thủ tướng Boris Johnson

Nhờ chiến lược mới này, Chính phủ Anh ước tính rằng 95% điện năng của Anh sẽ là "carbon thấp" vào năm 2030, theo một thông cáo báo chí được công bố vào tối thứ Tư.

“Chúng tôi đang đặt ra các kế hoạch táo bạo để mở rộng quy mô và đẩy nhanh việc sản xuất năng lượng với giá cả phải chăng, sạch và an toàn, sản xuất tại Anh, từ hạt nhân mới đến điện gió ngoài khơi - trong thập kỷ tới”, Thủ tướng Boris Johnson tuyên bố.

Theo đó, Vương quốc Anh có ý định giảm sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng “chịu tác động của biến động giá cả quốc tế” để “hưởng lợi từ việc tự cung cấp năng lượng nhiều hơn và giảm hóa đơn” cho người tiêu dùng, nhà lãnh đạo bảo thủ nhấn mạnh.

Vương quốc Anh có kế hoạch tăng cường sản xuất điện hạt nhân, bao gồm thông qua các lò phản ứng mô-đun nhỏ do Rolls Royce chế tạo.

Anh kém xa so với Pháp trong lĩnh vực này, quốc gia sử dụng khoảng 70% điện năng từ hạt nhân. Anh hy vọng sẽ sản xuất 25% nhu cầu điện từ năng lượng hạt nhân vào năm 2050, hay 24 gigawatt (GW).

Dự án của Chính phủ London đặt mục tiêu sản xuất tới 50 GW từ năng lượng gió vào năm 2030 và có kế hoạch đưa ra giấy phép mới cho các dự án dầu khí ở Biển Bắc vào mùa thu năm nay.

Bộ trưởng Kinh doanh và Năng lượng Kwasi Kwarteng nói rằng tăng cường năng lượng tái tạo và hạt nhân trong khi "tối đa hóa" sản xuất nhiên liệu hóa thạch ở Biển Bắc "là cách tốt nhất và duy nhất để đảm bảo (sự độc lập) về năng lượng của đất nước" trong những năm tới.

Theo Chính phủ, các biện pháp mới sẽ giúp tạo thêm 40.000 việc làm trong lĩnh vực năng lượng sạch vào cuối thập kỷ này.

Chiến lược công nghiệp hydro của Trung QuốcChiến lược công nghiệp hydro của Trung Quốc
Chuyên gia phân tích Chiến lược năng lượng quốc gia của Liên bang Nga đến năm 2035Chuyên gia phân tích Chiến lược năng lượng quốc gia của Liên bang Nga đến năm 2035
Năng lượng tái tạo trong sản xuất điện của thế giới và kiến nghị cho Việt NamNăng lượng tái tạo trong sản xuất điện của thế giới và kiến nghị cho Việt Nam
Chiến lược năng lượng mới của ItaliaChiến lược năng lượng mới của Italia

Nh.Thạch

AFP

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 07/11/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 07/11/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 07/11/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17352
CAD 18090 18365 18981
CHF 31900 32281 32925
CNY 0 3470 3830
EUR 29698 29970 30996
GBP 33647 34035 34969
HKD 0 3253 3455
JPY 164 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14513 15104
SGD 19618 19899 20419
THB 727 790 844
USD (1,2) 26047 0 0
USD (5,10,20) 26088 0 0
USD (50,100) 26117 26136 26358
Cập nhật: 07/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,355
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 29,899 29,923 31,059
JPY 168.05 168.35 175.41
GBP 34,000 34,092 34,893
AUD 16,889 16,950 17,393
CAD 18,373 18,432 18,955
CHF 32,246 32,346 33,020
SGD 19,788 19,850 20,470
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.83 17.55 18.84
THB 776.69 786.28 836.66
NZD 14,609 14,745 15,086
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,898.33 - 6,615.86
TWD 770.32 - 927.48
SAR - 6,919.21 7,243
KWD - 83,646 88,451
Cập nhật: 07/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,135 26,355
EUR 29,689 29,808 30,937
GBP 33,740 33,875 34,853
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 31,951 32,079 32,982
JPY 167.12 167.79 174.81
AUD 16,759 16,826 17,373
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 789 792 827
CAD 18,315 18,389 18,921
NZD 14,638 15,136
KRW 17.48 19.11
Cập nhật: 07/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26358
AUD 16696 16796 17723
CAD 18283 18383 19398
CHF 32202 32232 33818
CNY 0 3660.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29910 29940 31668
GBP 34033 34083 35852
HKD 0 3390 0
JPY 168.23 168.73 179.24
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19783 19913 20644
THB 0 757.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 07/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,355
USD20 26,149 26,199 26,355
USD1 26,149 26,199 26,355
AUD 16,828 16,928 18,036
EUR 29,988 29,988 31,303
CAD 18,263 18,363 19,670
SGD 19,849 19,999 20,462
JPY 167.96 169.46 174.02
GBP 33,973 34,123 35,156
XAU 14,548,000 0 14,752,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/11/2025 09:00