VPI dự báo giá xăng tăng, giá dầu giảm trong kỳ điều hành 1/11/2023

06:09 | 30/10/2023

7,212 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - VPI dự báo giá xăng RON 95 chạm ngưỡng 24 nghìn đồng/lít trong kỳ điều hành 1/11/2023.

Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng Machine Learning của Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) cho thấy, tại kỳ điều hành ngày 1/11/2023 tới đây, giá xăng bán lẻ trong nước tiếp tục tăng khoảng 1,5 - 2,1%, trong khi giá dầu giảm 1,3 - 1,6% nếu Liên bộ Tài chính - Công Thương quyết định không trích lập hoặc chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.

VPI dự báo giá xăng tăng, giá dầu giảm trong kỳ điều hành 1/11/2023

Cụ thể, mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) và thuật toán học có giám sát (Supervised Learning) trong Machine Learning của VPI dự báo giá xăng bán lẻ trong nước trong kỳ điều hành ngày 1/11/2023 có thể tăng khoảng 335 - 483 đồng, lên mức 22.695 đồng/lít (E5 RON 92) và 23.993 đồng/lít (RON 95).

VPI dự báo giá xăng tăng, giá dầu giảm trong kỳ điều hành 1/11/2023

Ngược lại, giá dầu bán lẻ trong nước được dự báo giảm, cụ thể giá dầu diesel có thể giảm 351 đồng xuống mức 22.129 đồng/lít; dầu hỏa có thể giảm 287 đồng về mức 22.463 đồng/lít, dầu mazut có thể giảm 227 đồng xuống mức 16.383 đồng/lít. Mô hình của VPI dự báo kỳ này Liên bộ không trích lập hoặc chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.

VPI dự báo giá xăng tăng, giá dầu giảm trong kỳ điều hành 1/11/2023

Giá dầu tăng khoảng 3% lên mức cao nhất trong tuần vào ngày 27/10/2023 do lo ngại căng thẳng ở Israel và Gaza có thể lan rộng thành cuộc xung đột rộng hơn có thể làm gián đoạn nguồn cung dầu thô toàn cầu. Giá dầu Brent tương lai tăng 2,55 USD, tương đương 2,9%, đạt 90,48 USD/thùng, trong khi dầu WTI tăng 2,33 USD, tương đương 2,8%, đạt 85,54 USD/thùng. Chênh lệch giá dầu Brent so với WTI đã tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 3/2023.

VPI dự báo giá xăng tăng, giá dầu giảm trong kỳ điều hành 1/11/2023

Goldman Sachs vẫn giữ nguyên dự báo giá dầu Brent trong Quý I/2024 ở mức 95 USD/thùng, nhưng lưu ý thêm rằng xuất khẩu của Iran giảm có thể khiến giá dầu tăng 5%, trong khi triển vọng nhu cầu không chắc chắn.

VPI dự báo giá xăng tăng, giá dầu giảm trong kỳ điều hành 1/11/2023

Hải Anh

VPI dự báo giá xăng bán lẻ đảo chiều tăng trong kỳ điều hành 23/10/2023VPI dự báo giá xăng bán lẻ đảo chiều tăng trong kỳ điều hành 23/10/2023
Tác phẩm dự thi Tác phẩm dự thi "Petrovietnam trong tôi": Các ảnh đơn của tác giả Nguyễn Đình Dũng (VPI)
Tác phẩm dự thi Tác phẩm dự thi "Petrovietnam trong tôi": Bộ ảnh "Sản xuất anode hy sinh của Viện Dầu khí Việt Nam", tác giả Nguyễn Đình Dũng (VPI)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,079 16,099 16,699
CAD 18,080 18,090 18,790
CHF 26,986 27,006 27,956
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,530 3,700
EUR #26,142 26,352 27,642
GBP 31,055 31,065 32,235
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 156.32 156.47 166.02
KRW 16.08 16.28 20.08
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,197 2,317
NZD 14,655 14,665 15,245
SEK - 2,222 2,357
SGD 17,998 18,008 18,808
THB 627.45 667.45 695.45
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 12:45