VPI dự báo giá xăng dầu đồng loạt giảm trong kỳ điều hành ngày 18/7/2024

06:30 | 17/07/2024

18,168 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng Machine Learning của Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) cho thấy, tại kỳ điều hành ngày 18/7/2024, giá xăng dầu bán lẻ vẫn duy trì đà giảm từ 0,6 - 1,1% và Liên bộ Tài chính - Công Thương sẽ không trích lập hay chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.
VPI dự báo giá xăng dầu đồng loạt giảm trong kỳ điều hành ngày 18/7/2024
VPI dự báo giá xăng dầu đồng loạt giảm trong kỳ điều hành ngày 18/7/2024. (Ảnh minh họa)

Theo ông Đoàn Tiến Quyết, chuyên gia phân tích dữ liệu của VPI, mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) và thuật toán học có giám sát (Supervised Learning) trong Machine Learning của VPI dự báo, giá xăng bán lẻ trong kỳ điều hành ngày 18/7/2024 có thể giảm nhẹ từ 134 - 162 đồng/lít, đưa giá xăng E5 RON 92 về mức 22.117 đồng/lít và giá xăng RON 95-III về mức 23.156 đồng/lít.

Mô hình của VPI dự báo, kỳ này giá bán lẻ dầu diesel giảm 0,7% về mức 20.680 đồng/lít; giá dầu hỏa giảm 1,1% về mức 20.795 đồng/lít; giá dầu mazut được dự báo giảm 0,7% về mức 17.647 đồng/kg. VPI dự báo Liên bộ Tài chính - Công Thương kỳ này sẽ tiếp tục không trích lập hay chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.

Hải Anh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • bidv-don-tet-gia-dinh
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 100,400 ▲700K 103,400 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 100,400 ▲700K 103,400 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 100,400 ▲700K 103,400 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,020 ▼89480K 10,250 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 10,010 ▼89390K 10,240 ▲150K
Cập nhật: 10/04/2025 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 99.800 ▲300K 101.900
TPHCM - SJC 100.400 ▲700K 103.400 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 99.800 ▲300K 101.900
Hà Nội - SJC 100.400 ▲700K 103.400 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 99.800 ▲300K 101.900
Đà Nẵng - SJC 100.400 ▲700K 103.400 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 99.800 ▲300K 101.900
Miền Tây - SJC 100.400 ▲700K 103.400 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.800 ▲300K 101.900
Giá vàng nữ trang - SJC 100.400 ▲700K 103.400 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 100.400 ▲700K 103.400 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 99.800 ▲300K 101.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 99.800 ▲300K 101.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.400 ▲100K 101.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.300 ▲100K 101.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 98.690 ▲100K 101.190 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.480 ▲100K 100.980 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.080 ▲80K 76.580 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.260 ▲60K 59.760 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.040 ▲40K 42.540 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 90.940 ▲90K 93.440 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 59.810 ▲60K 62.310 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 63.890 ▲70K 66.390 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 66.940 ▲70K 69.440 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.860 ▲30K 38.360 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.280 ▲40K 33.780 ▲40K
Cập nhật: 10/04/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,900 ▲60K 10,320 ▲140K
Trang sức 99.9 9,890 ▲60K 10,310 ▲140K
NL 99.99 9,900 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,900 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,030 ▲60K 10,330 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,030 ▲60K 10,330 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,030 ▲60K 10,330 ▲140K
Miếng SJC Thái Bình 10,040 ▲70K 10,340 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 10,040 ▲70K 10,340 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 10,040 ▲70K 10,340 ▲150K
Cập nhật: 10/04/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15299 15563 16149
CAD 17782 18056 18680
CHF 29656 30028 30688
CNY 0 3358 3600
EUR 27719 27982 29021
GBP 32343 32726 33665
HKD 0 3198 3401
JPY 169 173 179
KRW 0 0 19
NZD 0 14237 14832
SGD 18680 18957 19489
THB 669 732 785
USD (1,2) 25571 0 0
USD (5,10,20) 25609 0 0
USD (50,100) 25636 25670 26020
Cập nhật: 10/04/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,660 25,660 26,020
USD(1-2-5) 24,634 - -
USD(10-20) 24,634 - -
GBP 32,711 32,800 33,670
HKD 3,269 3,279 3,379
CHF 29,860 29,952 30,777
JPY 172.36 172.67 180.38
THB 718.08 726.95 777.81
AUD 15,592 15,648 16,070
CAD 18,066 18,124 18,615
SGD 18,896 18,954 19,546
SEK - 2,545 2,636
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,734 3,863
NOK - 2,353 2,437
CNY - 3,478 3,573
RUB - - -
NZD 14,230 14,362 14,783
KRW 16.42 17.12 18.38
EUR 27,920 27,942 29,134
TWD 710.42 - 859.56
MYR 5,390.7 - 6,081.25
SAR - 6,766.62 7,123.61
KWD - 81,715 87,006
XAU - - 103,400
Cập nhật: 10/04/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,660 25,680 26,020
EUR 27,834 27,946 29,071
GBP 32,756 32,707 33,671
HKD 3,265 3,278 3,386
CHF 29,743 29,862 30,758
JPY 171.79 172.48 179.58
AUD 15,535 15,597 16,115
SGD 18,913 18,989 19,529
THB 735 738 770
CAD 18,000 18,072 18,600
NZD 14,338 14,841
KRW 16.96 18.69
Cập nhật: 10/04/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25620 25620 26080
AUD 15475 15575 16138
CAD 17972 18072 18628
CHF 29905 29935 30830
CNY 0 3482 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 27936 28036 28914
GBP 32671 32721 33834
HKD 0 3320 0
JPY 173.11 173.61 180.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14366 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18862 18992 19724
THB 0 698.9 0
TWD 0 770 0
XAU 9970000 9970000 10250000
XBJ 8800000 8800000 10250000
Cập nhật: 10/04/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,650 25,700 25,990
USD20 25,650 25,700 25,990
USD1 25,650 25,700 25,990
AUD 15,499 15,649 16,728
EUR 28,050 28,200 29,394
CAD 17,900 18,000 19,323
SGD 18,920 19,070 19,554
JPY 172.98 174.48 179.2
GBP 32,727 32,877 33,781
XAU 10,038,000 0 10,342,000
CNY 0 3,363 0
THB 0 739 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/04/2025 09:45