VPBank xếp hạng 11 trong Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2022

19:25 | 21/09/2022

73 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 21/9, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được Brand Finance, công ty định giá thương hiệu hàng đầu thế giới có trụ sở tại Anh, vinh danh trong lễ công bố bảng xếp hạng Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2022, thăng hạng 1 bậc so với năm 2021, xếp ở vị trí thứ 11.
VPBank xếp hạng 11 trong Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2022

Đáng chú ý, VPBank cũng nằm trong số ít thương hiệu được Brand Finance ghi nhận có giá trị tăng trưởng ổn định hàng năm trong danh sách 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam, với mức tăng trưởng năm 2022 đạt 37% so với một năm trước đó. Kể từ khi bảng xếp hạng lần đầu được công bố vào năm 2015, VPBank là ngân hàng luôn nằm trong Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam theo ghi nhận của Brand Finance, bên cạnh nhiều tên tuổi lớn như Viettel, VNPT, Vinamilk, …

Sự thăng hạng của VPBank năm nay tiếp tục cho thấy bước tiến mạnh mẽ không chỉ về giá trị thương hiệu, mà còn về sức khỏe thương hiệu, tiềm năng phát triển và sự tin yêu của khách hàng đối với các thương hiệu lớn của Việt Nam như VPBank.

VPBank xếp hạng 11 trong Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2022

“Đây là sự ghi nhận xứng đáng dành cho những nỗ lực của Ngân hàng khi sau quá trình liên tục cải tiến mô hình kinh doanh, đầu tư vào công nghệ, sản phẩm và chất lượng dịch vụ nhằm mang đến nhiều giá trị vượt trội cho cho khách hàng, cổ đông và người dân Việt Nam, hướng tới mục tiêu cao nhất “Vì một Việt Nam thịnh vượng”, đại diện VPBank khẳng định.

Trước đó, trong bảng xếp hạng Top 500 thương hiệu tài chính – ngân hàng giá trị nhất thế giới 2022 (Global Banking 500) do Brand Finance công bố hồi đầu năm, giá trị thương hiệu VPBank đạt gần 871 triệu USD, cải thiện 38 bậc, từ 243 lên vị trí 205. Như vậy, chỉ trong vòng 6 năm, giá trị thương hiệu của VPBank đã tăng 15 lần tính từ lần đầu tiên được Brand Finance định giá ở mức 57 triệu đô la Mỹ vào năm 2016.

“Chúng tôi thực sự ấn tượng với tốc độ phát triển của các thương hiệu hàng đầu Việt Nam vào năm 2022. Nhiều thương hiệu đã có những cải tiến vượt bậc cả về giá trị thương hiệu và chỉ số sức mạnh thương hiệu, nhờ đó nâng cao vị thế vững chắc trong bảng. Chúng tôi rất vui khi thấy rằng các công ty địa phương hiện có thể nhận ra giá trị của thương hiệu và bắt đầu nỗ lực phát triển thương hiệu. Báo cáo top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam của Brand Finance sẽ trở thành thước đo quan trọng nhất cho sự thành công của các thương hiệu trên toàn quốc cho tất cả các lĩnh vực”, ông Lại Tiến Mạnh, đại diện của Công ty Tư vấn Thương hiệu MiBrand – đối tác của Brand Finance tại Việt Nam cho biết.

Bên cạnh việc thăng hạng giá trị thương hiệu theo đánh giá của Brand Finance, VPBank cũng được nhiều tổ chức uy tín quốc tế và trong nước đánh giá cao, thông qua các giải thưởng, danh hiệu uy tín như: Ngân hàng xuất sắc nhất năm 2021 - House of Year (do Asia Risk trao tặng), Ngân hàng có sáng kiến Digital banking tiêu biểu (do The Digital Banker bình chọn), Top 4 thương hiệu tài chính dẫn đầu Việt Nam (do tạp chí danh tiếng Forbes đánh giá), Ngân hàng có dự án trách nhiệm xã hội tốt nhất (trao tặng bởi tạp chí The Asiamoney), và tổ chức xếp hạng Moody’s đánh giá xếp hạng tín nhiệm ở mức Ba3, triển vọng tích cực.

VPBank xếp hạng 11 trong Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2022

Sự tăng trưởng về sức mạnh thương hiệu VPBank cũng đã giúp ngân hàng hiện thực hóa sứ mệnh “Vì một Việt Nam thịnh vượng” tốt hơn, nhờ mở rộng khả năng phục vụ tới ngày càng nhiều khách hàng. Tới thời điểm hiện tại, tập khách hàng hợp nhất của VPBank đã cán mốc 21 triệu khách hàng, tương đương 1/5 dân số Việt Nam. Trong khi đó, số lượng khách hàng đăng ký sử dụng VPBank NEO tăng mạnh 63% so với cùng kỳ, giao dịch qua nền tảng số cũng tăng kỷ lục tới gần 80% so với cùng kỳ 2021. Kết thúc quý II/2022, VPBank cũng là ngân hàng có lợi nhuận đứng thứ hai toàn hệ thống, đạt hơn 15.300 tỷ đồng, tăng 70% so với cùng kỳ năm trước.

Cake by VPbank và Dragon Capital ký kết hợp tác chiến lược:  Đầu tư dễ dàng, an toàn cùng CAKE chỉ từ 10.000VNĐCake by VPbank và Dragon Capital ký kết hợp tác chiến lược: Đầu tư dễ dàng, an toàn cùng CAKE chỉ từ 10.000VNĐ
6 ngân hàng đạt mức lãi trước thuế trên 10.000 tỷ đồng6 ngân hàng đạt mức lãi trước thuế trên 10.000 tỷ đồng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Cập nhật: 19/11/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
NL 99.99 14,100 ▲270K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,100 ▲270K
Trang sức 99.9 14,360 ▲270K 14,990 ▲170K
Trang sức 99.99 14,370 ▲270K 15,000 ▲170K
Cập nhật: 19/11/2025 19:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 ▼1324K 15,102 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 ▼1324K 15,103 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 ▲12K 149 ▼1329K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 ▲12K 1,491 ▲12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 ▼1293K 148 ▼1320K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 ▲1188K 146,535 ▲1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 ▲900K 111,161 ▲900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 ▼91551K 1,008 ▼98976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 ▲732K 90,439 ▲732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 ▲700K 86,443 ▲700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 ▲500K 61,872 ▲500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cập nhật: 19/11/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16572 16841 17418
CAD 18304 18580 19193
CHF 32237 32620 33267
CNY 0 3470 3830
EUR 29880 30152 31180
GBP 33796 34185 35122
HKD 0 3256 3458
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14541 15123
SGD 19679 19960 20482
THB 728 792 845
USD (1,2) 26110 0 0
USD (5,10,20) 26152 0 0
USD (50,100) 26180 26200 26388
Cập nhật: 19/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,186 26,186 26,388
USD(1-2-5) 25,139 - -
USD(10-20) 25,139 - -
EUR 30,158 30,182 31,305
JPY 166.92 167.22 174.1
GBP 34,286 34,379 35,162
AUD 16,882 16,943 17,373
CAD 18,552 18,612 19,128
CHF 32,681 32,783 33,443
SGD 19,889 19,951 20,555
CNY - 3,664 3,758
HKD 3,336 3,346 3,427
KRW 16.67 17.38 18.64
THB 778.52 788.14 838.83
NZD 14,588 14,723 15,057
SEK - 2,744 2,821
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,568 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.14 - 6,682.82
TWD 765.71 - 920.69
SAR - 6,936.13 7,255.64
KWD - 83,899 88,656
Cập nhật: 19/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,937 30,057 31,189
GBP 34,000 34,137 35,106
HKD 3,314 3,327 3,434
CHF 32,357 32,487 33,390
JPY 165.59 166.25 173.25
AUD 16,792 16,859 17,396
SGD 19,884 19,964 20,505
THB 791 794 830
CAD 18,497 18,571 19,110
NZD 14,621 15,129
KRW 17.28 18.88
Cập nhật: 19/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26112 26112 26388
AUD 16759 16859 17784
CAD 18490 18590 19604
CHF 32515 32545 34131
CNY 0 3674.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30080 30110 31833
GBP 34124 34174 35934
HKD 0 3390 0
JPY 165.63 166.13 176.68
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14656 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19844 19974 20702
THB 0 758.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 19/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,388
USD20 26,210 26,260 26,388
USD1 26,210 26,260 26,388
AUD 16,823 16,923 18,034
EUR 30,245 30,245 31,500
CAD 18,448 18,548 19,859
SGD 19,950 20,100 20,666
JPY 166.78 168.28 172.87
GBP 34,250 34,400 35,171
XAU 14,868,000 0 15,072,000
CNY 0 3,561 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/11/2025 19:00