VPBank SME cung cấp giải pháp toàn diện hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ khởi nghiệp

13:26 | 08/05/2023

84 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 2 năm đầu hoạt động được xem là giai đoạn rủi ro nhất của doanh nghiệp vì nhiều yếu tố khác nhau. Bởi vậy, gói giải pháp của VPBank với những ưu đãi đặc quyền, vượt trội trên thị trường sẽ tiếp sức cho các doanh nghiệp trẻ trên hành trình vươn thịnh vượng.

Loay hoay bài toán quản trị doanh nghiệp, quản lý dòng tiền

Vài năm trở lại đây, làn sóng khởi nghiệp, thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam được ghi nhận là sôi động nhất trong khu vực Đông Nam Á. Số liệu từ Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cho thấy, số doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường trong năm 2022 tiếp tục đạt kỷ lục mới, với 208.368 doanh nghiệp, tăng 30,3% so với năm 2021, gấp 1,3 lần mức bình quân doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường giai đoạn 2017-2021 (167.029 doanh nghiệp).

Tuy nhiên, năm 2022 cũng có 143.200 doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường, tăng 19,5% so với năm 2021. Trung bình một tháng có 11.900 doanh nghiệp dừng hoạt động, trong đó đa phần là các doanh nghiệp có quy mô vốn nhỏ và thời gian hoạt động ngắn.

VPBank SME cung cấp giải pháp toàn diện hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ khởi nghiệp

Theo các chuyên gia, 2 năm đầu hoạt động được xem là giai đoạn rủi ro nhất của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ (micro-SME). Thất bại của nhóm doanh nghiệp này có thể bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu đều bắt nguồn từ sự thiếu thực tiễn về kỹ năng quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là quản trị tài chính, khiến nguồn vốn bị ảnh hưởng.

Cũng theo các chuyên gia, để tồn tại và phát triển thành công, thay vì phải loay hoay tự tìm giải pháp, doanh nghiệp nên lựa chọn các gói hỗ trợ một cách toàn diện, vừa cung cấp nguồn vốn, vừa hỗ trợ về các lợi ích phi tài chính để đánh giá và cảnh báo sớm về sức khỏe doanh nghiệp.

Vì vậy, gói sản phẩm “Khởi sự hanh thông” mà VPBank vừa ra mắt có thể coi là một trong những giải pháp giải bài toán quản trị doanh nghiệp, quản lý dòng tiền hiệu quả dành cho nhóm khách hàng doanh nghiệp micro-SME vượt qua giai đoạn khó khăn trong 2 năm đầu mới thành lập.

Giải pháp hỗ trợ toàn diện từ VPBank SME

Theo đại diện VPBank, gói sản phẩm “Khởi sự hanh thông” sẽ mang tới giải pháp hỗ trợ toàn diện cho các doanh nghiệp micro-SME, trong đó tập trung vào yếu tố cốt lõi là quản trị doanh nghiệp và quản lý dòng tiền.

Cụ thể, doanh nghiệp đăng ký sử dụng gói sản phẩm “Khởi sự hanh thông” sẽ được tặng gói quản lý dòng tiền với tài khoản số đẹp, miễn phí chuyển khoản trong nước và quốc tế, miễn phí sử dụng dịch vụ chi lương online với những ưu đãi riêng biệt dành cho cả doanh nghiệp và cán bộ nhân viên.

VPBank SME cung cấp giải pháp toàn diện hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ khởi nghiệp

Đặc biệt, doanh nghiệp được hỗ trợ vay vốn tín chấp lên tới 500 triệu đồng, hoặc vay vốn thế chấp với quy trình giải ngân 100% online, hồ sơ đơn giản, phê duyệt siêu tốc, tài sản thế chấp đa dạng như nhà, xưởng, đất, xe, giấy tờ có giá trị…, hạn mức đến 100% giá trị tài sản. Việc tiếp cận được với nguồn vốn là cơ sở vững chắc để doanh nghiệp nâng cao năng lực hoạt động – quản trị, xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp lâu dài, tăng khả năng cạnh tranh.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn được VPBank tặng hàng loạt giải pháp phi tài chính khác nhằm hỗ trợ quản trị doanh nghiệp. Đơn cử như giải pháp thương mại điện tử Ecompay/Simplify - hệ sinh thái thanh toán thời kỹ thuật số nối liền từ người tiêu dùng, hệ thống đại lý bán hàng đến người bán hàng, giúp các bên có nhiều lợi ích trong giao dịch mua bán và kinh doanh. Doanh nghiệp sẽ có website thương mại điện tử được tích hợp sẵn các cổng thanh toán riêng, giúp doanh nghiệp có thể triển khai bán hàng trực tuyến một cách dễ dàng, nhanh chóng nhưng vẫn an toàn và bảo mật theo tiêu chuẩn quốc tế; miễn phí sử dụng công cụ (tool) đo lường sức khỏe doanh nghiệp giúp cải thiện năng lực, kỹ năng để phát triển bền vững hơn.

Với đội ngũ nhân sự quản lý, VPBank cũng tặng các khóa học độc quyền như: Kỹ năng lãnh đạo, Mô hình kinh doanh, Quản lý tài chính, Quản trị nhân lực, Quản lý vận hành, Quản lý thương hiệu và Marketing… giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp có thể vững tay hơn trong việc chèo lái con thuyền doanh nghiệp đi đến thành công.

Được biết, bên cạnh gói giải pháp “Khởi sự hanh thông”, VPBank còn có 2 gói sản phẩm khác hỗ trợ riêng cho nhóm doanh nghiệp micro-SME. Trong đó, gói giải pháp “Năng động chuyển mình” hướng tới các doanh nghiệp đã trải qua 2 năm khởi nghiệp, đang bước vào giai đoạn chuyển đổi và hòa nhập cần hỗ trợ về nguồn vốn linh hoạt. Còn gói sản phẩm “Vững bước trưởng thành” dành cho những doanh nghiệp đã hoạt động từ 5 năm trở lên, với bộ giải pháp nhằm nâng tầm đẳng cấp, mở rộng sản xuất kinh doanh sang thị trường quốc tế và hướng đến sự phát triển thịnh vượng trong tương lai.

Để biết thêm thông tin chi tiết và đăng ký sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của VPBank SME, truy cập website https://smeconnect.vpbank.com.vn/doanh-nghiep-sieu-nho/ hoặc liên hệ hotline hỗ trợ: 1900 545415.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼300K 115.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼300K 115.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼300K 114.380 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼300K 114.150 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼230K 86.550 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼180K 67.540 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼130K 48.070 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼280K 105.620 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼190K 70.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼200K 75.030 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼200K 78.490 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼110K 43.350 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼100K 38.170 ▼100K
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼30K 11,590 ▼30K
Trang sức 99.9 11,130 ▼30K 11,580 ▼30K
NL 99.99 10,820 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/06/2025 21:45