VPBank SME cung cấp giải pháp toàn diện hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ khởi nghiệp

13:26 | 08/05/2023

71 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 2 năm đầu hoạt động được xem là giai đoạn rủi ro nhất của doanh nghiệp vì nhiều yếu tố khác nhau. Bởi vậy, gói giải pháp của VPBank với những ưu đãi đặc quyền, vượt trội trên thị trường sẽ tiếp sức cho các doanh nghiệp trẻ trên hành trình vươn thịnh vượng.

Loay hoay bài toán quản trị doanh nghiệp, quản lý dòng tiền

Vài năm trở lại đây, làn sóng khởi nghiệp, thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam được ghi nhận là sôi động nhất trong khu vực Đông Nam Á. Số liệu từ Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cho thấy, số doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường trong năm 2022 tiếp tục đạt kỷ lục mới, với 208.368 doanh nghiệp, tăng 30,3% so với năm 2021, gấp 1,3 lần mức bình quân doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường giai đoạn 2017-2021 (167.029 doanh nghiệp).

Tuy nhiên, năm 2022 cũng có 143.200 doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường, tăng 19,5% so với năm 2021. Trung bình một tháng có 11.900 doanh nghiệp dừng hoạt động, trong đó đa phần là các doanh nghiệp có quy mô vốn nhỏ và thời gian hoạt động ngắn.

VPBank SME cung cấp giải pháp toàn diện hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ khởi nghiệp

Theo các chuyên gia, 2 năm đầu hoạt động được xem là giai đoạn rủi ro nhất của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ (micro-SME). Thất bại của nhóm doanh nghiệp này có thể bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu đều bắt nguồn từ sự thiếu thực tiễn về kỹ năng quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là quản trị tài chính, khiến nguồn vốn bị ảnh hưởng.

Cũng theo các chuyên gia, để tồn tại và phát triển thành công, thay vì phải loay hoay tự tìm giải pháp, doanh nghiệp nên lựa chọn các gói hỗ trợ một cách toàn diện, vừa cung cấp nguồn vốn, vừa hỗ trợ về các lợi ích phi tài chính để đánh giá và cảnh báo sớm về sức khỏe doanh nghiệp.

Vì vậy, gói sản phẩm “Khởi sự hanh thông” mà VPBank vừa ra mắt có thể coi là một trong những giải pháp giải bài toán quản trị doanh nghiệp, quản lý dòng tiền hiệu quả dành cho nhóm khách hàng doanh nghiệp micro-SME vượt qua giai đoạn khó khăn trong 2 năm đầu mới thành lập.

Giải pháp hỗ trợ toàn diện từ VPBank SME

Theo đại diện VPBank, gói sản phẩm “Khởi sự hanh thông” sẽ mang tới giải pháp hỗ trợ toàn diện cho các doanh nghiệp micro-SME, trong đó tập trung vào yếu tố cốt lõi là quản trị doanh nghiệp và quản lý dòng tiền.

Cụ thể, doanh nghiệp đăng ký sử dụng gói sản phẩm “Khởi sự hanh thông” sẽ được tặng gói quản lý dòng tiền với tài khoản số đẹp, miễn phí chuyển khoản trong nước và quốc tế, miễn phí sử dụng dịch vụ chi lương online với những ưu đãi riêng biệt dành cho cả doanh nghiệp và cán bộ nhân viên.

VPBank SME cung cấp giải pháp toàn diện hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ khởi nghiệp

Đặc biệt, doanh nghiệp được hỗ trợ vay vốn tín chấp lên tới 500 triệu đồng, hoặc vay vốn thế chấp với quy trình giải ngân 100% online, hồ sơ đơn giản, phê duyệt siêu tốc, tài sản thế chấp đa dạng như nhà, xưởng, đất, xe, giấy tờ có giá trị…, hạn mức đến 100% giá trị tài sản. Việc tiếp cận được với nguồn vốn là cơ sở vững chắc để doanh nghiệp nâng cao năng lực hoạt động – quản trị, xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp lâu dài, tăng khả năng cạnh tranh.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn được VPBank tặng hàng loạt giải pháp phi tài chính khác nhằm hỗ trợ quản trị doanh nghiệp. Đơn cử như giải pháp thương mại điện tử Ecompay/Simplify - hệ sinh thái thanh toán thời kỹ thuật số nối liền từ người tiêu dùng, hệ thống đại lý bán hàng đến người bán hàng, giúp các bên có nhiều lợi ích trong giao dịch mua bán và kinh doanh. Doanh nghiệp sẽ có website thương mại điện tử được tích hợp sẵn các cổng thanh toán riêng, giúp doanh nghiệp có thể triển khai bán hàng trực tuyến một cách dễ dàng, nhanh chóng nhưng vẫn an toàn và bảo mật theo tiêu chuẩn quốc tế; miễn phí sử dụng công cụ (tool) đo lường sức khỏe doanh nghiệp giúp cải thiện năng lực, kỹ năng để phát triển bền vững hơn.

Với đội ngũ nhân sự quản lý, VPBank cũng tặng các khóa học độc quyền như: Kỹ năng lãnh đạo, Mô hình kinh doanh, Quản lý tài chính, Quản trị nhân lực, Quản lý vận hành, Quản lý thương hiệu và Marketing… giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp có thể vững tay hơn trong việc chèo lái con thuyền doanh nghiệp đi đến thành công.

Được biết, bên cạnh gói giải pháp “Khởi sự hanh thông”, VPBank còn có 2 gói sản phẩm khác hỗ trợ riêng cho nhóm doanh nghiệp micro-SME. Trong đó, gói giải pháp “Năng động chuyển mình” hướng tới các doanh nghiệp đã trải qua 2 năm khởi nghiệp, đang bước vào giai đoạn chuyển đổi và hòa nhập cần hỗ trợ về nguồn vốn linh hoạt. Còn gói sản phẩm “Vững bước trưởng thành” dành cho những doanh nghiệp đã hoạt động từ 5 năm trở lên, với bộ giải pháp nhằm nâng tầm đẳng cấp, mở rộng sản xuất kinh doanh sang thị trường quốc tế và hướng đến sự phát triển thịnh vượng trong tương lai.

Để biết thêm thông tin chi tiết và đăng ký sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của VPBank SME, truy cập website https://smeconnect.vpbank.com.vn/doanh-nghiep-sieu-nho/ hoặc liên hệ hotline hỗ trợ: 1900 545415.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,419 16,439 17,039
CAD 18,189 18,199 18,899
CHF 27,442 27,462 28,412
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,453 26,663 27,953
GBP 31,203 31,213 32,383
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 159.92 160.07 169.62
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,246 2,366
NZD 14,975 14,985 15,565
SEK - 2,262 2,397
SGD 18,190 18,200 19,000
THB 634.46 674.46 702.46
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 08:00